I. Mục tiêu .
- HS nắm được nhiệm vụ và quyền của trẻ em .
- Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em .
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Ổn định tổ chức : (2)
2. Kiểm tra bài cũ : (3)
- Vì sao phải bảo vệ môi trường ?
- Nêu cách bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét .
3. Dạy bài mới : (28)
a, Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em
b,Hoạt động 1 : ( HĐ nhóm 2-3 em)
* Hướng dẫn thảo luận .
- Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét chung.
c . Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân )
- Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước
- Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ?
- Nhận xét .
4. Củng cố dăn dò : (2)
- Nhận xét chung giờ học . - Hát
- 2 hs nêu .
- HS chú ý nghe
* HS thảo luận nhóm
- Bản công ước về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện 23 nước trên thế giới tiến hành
- Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989 Tính đến năm 1999đã có 191 nước ký và phê chuẩn công ước .
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990.
- Quyền được sống
- Quyền được bảo vệ
- Quyền được phát triển
- Quyền được tham gia
- Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi .
- Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước .
- Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất cho trẻ em .
Tuần 32 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Đạo đức Dành cho địa phương I. Mục tiêu . - HS nắm được nhiệm vụ và quyền của trẻ em . - Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em . II. Đồ dùng dạy học . - Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Vì sao phải bảo vệ môi trường ? - Nêu cách bảo vệ môi trường ? - Nhận xét . 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em b,Hoạt động 1 : ( HĐ nhóm 2-3 em) * Hướng dẫn thảo luận . - Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ? - Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận . - Gv nhận xét chung. c . Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân ) - Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước - Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ? - Nhận xét . 4. Củng cố dăn dò : (2’) - Nhận xét chung giờ học . - Hát - 2 hs nêu . - HS chú ý nghe * HS thảo luận nhóm - Bản công ước về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện 23 nước trên thế giới tiến hành - Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989Tính đến năm 1999đã có 191 nước ký và phê chuẩn công ước . - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990. - Quyền được sống - Quyền được bảo vệ - Quyền được phát triển - Quyền được tham gia - Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi . - Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước . - Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất cho trẻ em . Tiết 3: Toán Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : - HS biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số) - Biết thực hiện và đặt tính chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số . - Biết so sánh số tự nhiên . * HS yếu :Bài 1 ( dòng 1 ) ; bài 2; bài 4 ( cột 1) II. Đồ dùng dạy –học : Phiếu bài tập 3, 4. III . Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 hs lên bảng tính - Chữa bài , nhận xét . 3. Bài mới : (30’) a, Giới thiệu bài : Ôn tập b, Hướng dẫn thực hành . Bài 1 : Đặt tính và tính ( Làm bài cá nhân) - GV yêu cầu 4 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài vào vở . - GV kèm HS yếu ( dòng 1) - Nhận xét chữa bài . Bài 2: Tìm x ( Làm bài cá nhân) - Cho hs làm vào vở , 2 HS lên bảng . - GV kèm HS yếu . - Cho hs nhận xét chữa bài . - Yêu cầu HS yếu làm lại bài 2 trong khi HS khác làm bài 3. Bài 3 : ( HS làm bài cá nhân ) - GV HD , phát phiếu , yêu cầu HS làm bài , 1 HS làm phiếu to . - Cho hs nhận xét chữa bài . Bài 4 : ( HS làm bài cá nhân) -GV HD , phát phiếu , yêu cầu HS làm bài . - GV kèm HS yếu ( cột 1 ) - Cho hs nhận xét chữa bài. - Yêu cầu HS yếu làm lại bài 4 trong khi HS khác làm bài 5 . Bài 5 : ( Làm bài cá nhân) - Hướng dẫn phân tích đề bài và t2 - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải , HS khác làm vào vở . - Cho hs nhận xét chữa bài . 4. Củng cố dặn dò : (3’) - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài tập . - Hát 2357 + 368 = 4597 – 1324 = - HS chú ý nghe - 1 HS nêu yêu cầu . - HS làm bài : 2057 428 x 13 x 125 6171 2140 2057 856 26741 428 53500 7368 24 13498 32 0168 307 069 421 00 58 26 - 1 HS nêu yêu cầu . - Hs làm vào vở . 2 hs lên bảng a, 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35 b, X : 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2665 - 1 HS nêu yêu cầu . - Hs làm vào phiếu a x b = b x a (a x b ) x c = a x (b x c ) a x 1 = 1 x a = a a x (b + c ) = a x b + a x c a : 1 = a a : a = 1 ( a khác 0 ) 0 : a = 0 ( a khác 0 ) -1 HS nêu yêu cầu . - HS làm vào phiếu : 13500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006 257 > 8762 x 0 320 :( 16x2 ) = 320 :16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 -1 HS đọc bài tập Bài giải : Số lít xăng cần để ô tô đi được 180 km là : 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi 108 km là : 7500 x 15 = 112 500 (đ) Đáp số : 112 500 đồng Tiết 4: Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu : - HS đọc rành mạch , trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp , nội dung diễn tả . - Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS yếu đọc đoạn 1 . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc sgk . III. Các hoạt động dạy học . 1.ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Đọc bài con chuồn chuồn nước . - Hỏi nội dung câu hỏi sgk . - Nhận xét , cho điểm . 3. Dạy bài mới : (30’) a, Giới thiệu bài : Cho hs quan sát tranh chủ điểm . - Giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài . b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc . - Bài chia làm mấy đoạn ? - Hướng dẫn hs cách đọc . - GV sửa lỗi phát âm , hướng dẫn cách đọc . - GV giúp HS hiểu một số từ ngữ . - GV đọc diễn cảm toàn bài .(chú ý giọng các nhân vật : Viên đại thần giọng ảo não , viên thị vệ hớt hải , nhà vua phấn khởi .) c. Tìm hiểu bài: - Tìm những từ ngữ cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nhà vua làm gì để thay đổi tình hình ? - Kết quả ra sao ? - Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối phần này ? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? GV :Để biết được điều gì xảy ra tiếp theo các em sẽ học phần tiếp chuyện trong tiết học tuần 33 . - Qua đoạn này cuộc sống không có tiếng cười sẽ như thế nào ? d, Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn tốp 4 hs đọc cách phân vai (người dẫn chuyện , viên đại thần , viên thị vệ , đức vua .) Chọn đoạn : Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội dập đầu tâu lạy Đức vua phấn khởi ra lệnh - Tổ chức cho các nhóm thi đọc . - Cho hs bình xem nhóm nào đọc diễn cảm hay và tuyên dương. 4. Củng cố dăn dò : (2’) - Nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét giờ học . Dặn VN đọc bài , chuẩn bị bài sau. Hát - 2 em đọc - HS quan sát - HS chú ý nghe - 1 hs đọc toàn bài . - Chia 3 đoạn Đoạn 1 : Từ đầuChuyên về môn cười Đoạn 2 : Tiếp Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS nối tiếp đọc 3 đoạn ( lần 1) - Đọc tiếp nối ( lần 2) - HS luyện đọc theo cặp . - 1-2 hs đọc cả bài . - Nghe * HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi . - Mặt trời không muốn dậy , chim không muốn hót , hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt mọi người rầu rĩ tiếng gió thở dài trên những mái nhà - Vì cư dân ở đó không ai biết cười . - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười . - Sau một năm , viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . Các quan nghe vậy ỉu xìu , còn nhà vua thì thở dài không khí triều đình ảo não . - Bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . - Vua phấn khởi cho gọi người đó vào . - Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt . - HS luyện đọc diễn cảm 4 em 1 nhóm (đọc phân vai ) ( GV kèm HS yếu ) - Thi đọc diễn cảm Tiết 5: Lịch sử Kinh thành Huế . I. Mục tiêu : - HS mô tả được đôi nét về kinh thành Huế : + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ , kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương , đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó . + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : Thành có 10 cửa chính ra vào , Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành , các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993 ,Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới . II. Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh về Huế . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Nêu kết quả của việc nhà Nguyễn thành lập ? Nhận xét . 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Kinh thành Huế . b, Giảng bài : * Hoạt dộng 1 :(Thảo luận nhóm 3-4 em ) Câu hỏi thảo luận - Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế ? - Thành có những gì ? - Giữa kinh thành có cái gì ? - GV kết luận : * Hoạt động 2 : ( Làm việc cá nhân ). - Cho hs đọc sgk phần còn lại . - Kinh thành Huế như thế nào so với ngày nay ? - Huế được công nhận là gì ? 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét gìơ học . - Hát . - HS nêu . - HS chú ý nghe * HS đọc sgk từ đầu công trình kiến trúc . - Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn quân lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế . Những loại vật liệu như : đá, gỗ , vôi , gạch , ngói từ mọi miền đất nước đưa về đây . - Có 10 cửa chính ra vào , bên trên cửa thành xây các vọng gác mác uốn cong . cửa nam có cột cờ cao 37 m . - Giữa kinh thành Huế có Hoàng thành , cửa chính vào Hoàng thành là Ngọ môn . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * HS đọc sgk phần còn lại . - Được giữ nguyên vẹn như xưa . Giữ được những dấu tích của công trình lao động sáng tạo và tài hoa . - Ngày 11-12-1993 quần thể di tích Cố đô Huế được UNES COcông nhận là Di sản Văn hoá thế giới . Kế hoạch buổi chiều Tiết 1 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -HS làm được bài 3; 4; 5(SGK-T162- 163) II.Đồ dùng dạy học :SGK III. Các hoạt động dạy-học: Bài 3: - GV tổ chức cho HS làm bài - GV kèm HS yếu. - Chữa bài . Bài 4: - GV tổ chức cho HS làm bài. - GV kèm HS yếu . - Chữa bài . Bài 5: - GV tổ chức cho HS làm bài. - GV kèm HS yếu . - Chữa bài *Nhận xét tiết học. Tiết 2: Luyện chữ Con ngựa I.Mục tiêu: - HS viết đúng đoạn 1 của bài. Chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học Viết sẵn bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học: - GV đọc đoạn mẫu - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm - HDHS cách viết - HS viết bài vào vở - Chấm – chữa bài Tiết 3 Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I.Mục tiêu: - HS đọc được bài, trả lời 1 số câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: Sgk III. Các hoạt động dạy học: - GV đọc mẫu - HD cách đọc - HS đọc bài cá nhân, nhóm - Trả lời câu hỏi - Gọi 1 số HS đọc bài - Nhận xét- cho điểm Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo ) I. Mục tiêu. - HS tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . * HS yếu : Bài 1 (a) ;Bài 2 ; Bài 4 . II. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra ... hs lên bảng tính 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Ôn tập b, Hướng dẫn ôn tập Bài 1: ( Làm bài cá nhân) - Cho hs nêu yêu cầu của bài - Cho HS nhắc lại cách cộng , trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số . - Y/c hs làm vào vở , 2 HS lên bảng . - GV kèm HS yếu . - Cho hs nhận xét chữa bài . Bài 2 : Tính : ( Làm bài cá nhân) - Yêu cầu hs nêu cách làm . - Yêu cầu 2 HS lên bảng , lớp làm vào vở . - GV kèm HS yếu . Cho hs nhận xét . Bài 3 : Tìm x : - Yêu cầu HS làm vào vở - GV kèm HS yếu . - Yêu cầu Hs yếu làm lại bài 3 trong khi HS khác làm bài 4 . Bài 4 . ( Làm bài cá nhân) - Cho hs đọc đề bài . - Hướng dẫn hs phân tích đề bài Gọi hs lên bảng giải . - Cho hs nhận xét chữa bài . - Yêu cầu HS yếu làm lại bài 2 trong khi HS khác làm bài 5 . Bài 5 . ( Làm bài cá nhân) - Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng giải bài tập . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Hôm nay ta luyện tập những dạng toán nào ? -Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài tập Hát Quy đồng các mẫu số các phân số và và - HS nêu yêu cầu bài - HS thực hiện . b, + Bước 1 : Quy đồng . + Bước 2 : Tính a, b, - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở x = 1 - x = x = 1- x = x = x = - HS nêu yêu cầu - HS tóm tắt và giải bài toán . a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa ) Số phần diện tích để xây bể nước là : 1- (vườn hoa ) b, Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là : 300 x (m2) - HS nêu yêu cầu - Hs làm bài Bài giải : C sên 1 :trong 15 phút bò được m (40cm) C sên 2 :trong giờ bò được 45 cm . Trả lời : Con sên thứ hai bò nhanh hơn . Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật . I. Mục tiêu - HS nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1) - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3) * HS yếu : Viết được 2-3 câu ( mỗi bài tập ) có nội dung phù hợp . II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) -Kiểm tra bài tập viết mở bài của hs giờ trước 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài b, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : ( Làm bài cá nhân- phát biểu ) - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn cho hs đọc bài văn và trả lời câu hỏi . a, Tìm đoạn mở bài và kết bài . b, Em chọn những câu nào trong bài văn trên để mở bài trực tiếp , kết bài không mở rộng . Bài 2 : ( Làm bài cá nhân) - Cho hs đọc yêu cầu của bài . Bài tập 3 :( Làm bài cá nhân) Cho hs nêu yêu cầu của bài . - Cho hs làm trên phiếu - Cho hs nhận xét bổ sung . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn hs về nhà luyện tập thêm . - Hát - HS đọc bài giờ trước 2 em - HS chú ý nghe - HS nêu - HS suy nghĩ và trả lời câi hỏi * Đoạn mở bài : (2 câu đầu ) Mùa xuân trăm hoa đua nở ngàn lá khoe sức sống mơn mởn cũng là mùa công múa (mở bài gián tiếp ) * Đoạn kết bài : Quả không ngoa rừng xanh (Kết bài mở rộng ) *Mở bài : Mùa xuân là mùa công múa . *Kết bài : Chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh . - HS nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - 1 số em trình bày bài của mình . - HS nhận xét bổ sung . -1 em nêu đề bài - Cả lớp làm trên phiếu - HS nối tiếp đọc kết bài của mình Tiết 3: Khoa học Trao đổi chất ở động vật . I. Mục tiêu : - HS trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước , khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã , khí các bô níc , nước tiểu , ... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ . II. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trang 128 III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kể tên 1 số động vật nhóm ăn thịt , nhóm ăn hạt ? - Nhận xét . 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Trong quá trình sống động vật phải lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì . Hôm nay ta học b, Giảng bài : * Hoạt động 1 : ( Làm việc theo cặp ) Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật . + Mục tiêu : Tìm những hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường trong quá trình sống + Cách tiến hành : - Cho hs làm việc theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình ? - Yếu tố nào còn thiếu ? * Kết luận : Động vật thường xuyên lấy thức ăn . *Hoạt động 2 :( Cá nhân) Thực hành vẽ sơ đồ + Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật + Cách tiến hành : - Cho hs vẽ vào phiếu mỗi em 1 bài 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - Hát . - 2 HS kể . - HS chú ý nghe - Quan sát hình 1(128) - Những động vật và thức ăn động vật Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng , nước , thức ăn ) có trong hình . - Thiếu không khí Khí các bon níc Khi ô xi Nước Động vật Nước tiểu Các chất hữu cơ có trong thức ăn Các chất thải Tiết 4: Âm nhạc Học hát bài tự chọn I .Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài :Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. 2 .Củng cố - Dặn dò : - chuẩn bị bài sau. tổ chuyên môn nhà trường duyệt : Tiết 5 . Sinh hoạt . Nhận xét các hoạt động trong tuần I. Nhận xét chung : 1. Đi học chuyên cần : Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lượng 2 buổi /ngày. Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định Nề nếp truy bài : Thực hiện nghiêm túc Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt . Thể dục giữa giờ nghiêm túc 3. Học tập : Có ý thức học tốt các môn học . hăng hái phát biểu xây dựng bài làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp . Trật tự chú ý nghe giảng song còn một số em chưa chịu khó học tập : - Đạo đức : Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô Lắp ô tô tải ( tiết 1) I, Mục tiêu: - Hs chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . - Lắp được ô tô taỉ theo mẫu . Ô tô chuyển động được . II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe đẩy hàng đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức : (2) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: (30’) 2.1, Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - Gv cho hs quan sát xe ô tô tải . - Để lắp được xe ô tô tải cần có mấy bộ phận? - Tác dụng của xe ô tô tải ? 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a, Chọn các chi tiết: - Nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải ? - Hướng dẫn hs chọn các chi tiết. b, Hướng dẫn lắp các bộ phận: + Giá đỡ trục bánh xe: + Lắp tầng trên của xe và giá đỡ. + Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe. c, Hướng dẫn thao tác lắp ráp xe ô tô tải : - Gv hướng dẫn thao tác mẫu lắp ráp các bộ phận của xe ô tô tải . - Thử chuyển động của xe. d, Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết: - Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp. - Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát mẫu xe ô tô tải . - Có 5 bộ phận: - Hs nêu tác dụng của xe ô tô tải . - Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải . - Hs theo dõi gv hướng dẫn. - Vài hs thao tác thử chọn các chi tiết. - Hs theo dõi các thao tác hướng dẫn của gv. - Sau khi gv lắp được một bộ phận, hs thử lắp lại bộ phận đó. - Hs quan sát thao tác mẫu. - Hs thử thực hiện lắp các bộ phận tạo thành xe đẩy hàng. - Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam . I. Mục tiêu . - HS kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản , dầu khí , du lịch , cảng biển ,... ) + Khai thác khoáng sản : dầu khí , cát trắng , muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản + Phát triển du lịch - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta . II. Đồ dùng dạy học -Bản đồ TNVN - Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai tác hải sản . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu vai trò của biển , đảo và quần đảo nước ta ? 3. Bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : b, Giảng bài : 1.Khai thác khoáng sản * Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) - Tài sản quan trọng nhất của nước ta là gì ? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN ở đâu để làm gì ? - Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản đó ? 2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ). - Nêu dẫn chứng biển nước ta có nhiều hải sản ? - Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Nơi nào khai thác nhiều hải sản ? - Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? - Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? GV nêu : Ngoài ra làm cạn kiệt nguồn hải sản còn do đánh bắt cá bằng mìn điện , làm tràn dầu khí Kết luận : SGK 4. Củng cố dặn dò: (2’ ) - Nhận xét giờ học . - Dặn hs VN học bài . - Hát - 2 hs nêu . * HS dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi. - Dầu mỏ và khí đốt Dầu khí để phục vụ trong nước và xuất khẩu . Ngoài ra còn khai thác cát trắng để sản xuất thuỷ tinh . -1 số em báo cáo kết quả làm việc theo cặp - HS chỉ trên bản đồ TNVN * HS thảo luận nhóm 3 em - Biển nước ta có hàng nghìn loài cá như : Cá chim , thu , nhụ , hồng , cá song có hàng chục loài tôm như tôm he , tôm hùm và các loài hải sản như hải sản sâm , bào ngư - Diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam , đánh bắt nhiều nhất ở ven biển từ Quảng Ngãi vào Kiên Giang - Nhiều vùng nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi , ngọc trai - Do đánh bắt cá bừa bãi . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Tài liệu đính kèm: