Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thúy Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thúy Loan

I. Mục tiêu :

 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.(BT1 d.1,2; BT2).

 - Biết so sánh số tự nhiên (BT4 cột 1); HSKG làm thêm các bài còn lại.

II/ Chuẩn bị :

 - Bảng rời BT

II. Hoạt động dạy học

 

doc 17 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 294Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thúy Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Tinh thần minh mẫn trong một cơ thể khỏe mạnh
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài
Điều chỉnh
Hai
16/4/2012
ĐĐ
32
Luyện tập kĩ năng thực hành HK2
TĐ
63
Vương quốc vắng nụ cười
Toán
156
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Làm BT1 (dòng 1,2), 2, 4(cột1)
KC
32
Khát vọng sống
C.cờ
32
Tuần 32
Ba
17/4/2012
MT
32
Toán
157
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Làm BT1(a),2,4
KT
32
Lắp ô tô tải (t2)
HS khéo tay lắp được ô tô khá chấc chắn
LTVC
63
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
- HS k,g biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạna,b. 
- Không dạy phần nhận xét, ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yc hs tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yc hs nhận diện trạng ngữ)
KH
63
Động vật ăn gì để sống?
Tư
18/4/2012
TĐ
64
Ngắm trăng : Không đề
Toán
158
Ôn tập về biểu đồ
Làm bài 2,3
TLV
63
LT XD đoạn văn miêu tả con vật
L.sử
32
Kinh thành Huế
TD
Năm
19/4/2012
LTVC
64
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- Hs k,g biết đật 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho các câu hỏi khác nhau.
- Không dạy phần nhận xét, ghi nhớ.
Toán
159
Ôn tập về phân số
Làm BT 1,3(chọn 3 trong 5ý), 4 (a,b), 5
C.tả
32
NV: Vương quốc vắng nụ cười
KH
64
Trao đổi chất ở động vật
Địa lí
32
Sáu
20/4/2012
TLV
64
LT XS mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Toán
160
Ôn tập về các phép tính phân số
Làm BT1,2,3
TD
AN
32
SHTT
32
Tuần 32
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Tiết 64: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu 
 - Đọc ránh mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
 - Hiểu từ ngữ : 
 - Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
 * KNS : Quan sát và tạo niềm vui cho mọi người.
II/ Chuẩn bị :
	- Tranh SGK
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
 - Gọi 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Tình yêu đất nước của tác giả thể hiện ở các câu văn nào?
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
* HĐ1: Luyện đọc đúng
- GV đọc mẫu chia đoạn 2 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp 3 lượt kết hợp
- GV treo tranh như SGK - phóng to treo lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
- YC HS đọc chú giải & giải nghĩa từ.
- Y/C HS luyện đọc nhóm đôi
- GV gọi 1 hs đọc diễn cảm toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài
+Đoạn1: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
-Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
-Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
àý1: Vương quốc vắng nụ cười
+Đoạn 2: - Y/C HS đọc thầm đoạn 2.
- Kết quả viên đại thần đi học như thế nào?
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó?
à ý 2: Mọi công sức điều không đạt
- Gọi HS nêu bố cục, ý đoạn
à Rút đại ý bài
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- GV nêu giọng đọc : chậm rãi, nhấn giọng ở những TN gợi tả : kinh khủng, không muốn dậy, ..hót, 
- GV đọc mẫu, gọi hs đọc kết hợp TL câu hỏi SGK.
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3. 
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc nối tiếp. (3 lượt)
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc chú giải. 
- Từng cặp HS luyện đọc – Trình bày
 1 HS đọc cả bài.
- 1 hs đọc cả lớp đọc thầm
- Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
-  cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội.
- Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- Lắng nghe
- 1 hs nêu
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- 3-4 hs đọc, TL câu hỏi theo yc
- đọc theo phân vai theo nhóm 4 HS 
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
- HS theo dõi nhận xét
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Toán
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2)
I. Mục tiêu : 
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). 
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.(BT1 d.1,2; BT2).
 - Biết so sánh số tự nhiên (BT4 cột 1); HSKG làm thêm các bài còn lại. 
II/ Chuẩn bị : 
	- Bảng rời BT
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- b/c : 10 592 + 79 438 ; 80 200 – 19 194
 168 + 2085 + 32 + 715
- b/ lớp : bài 2/162
- GV chấm 5 vở; nhận xét.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
* HĐ1: Ôn tập về nhân chia với số TN.
Bài 1(dòng1,2): - Y/C lớp làm bc 
 - Gọi hs trình bày các làm
*HSKG làm tất cả bài 1.
à BT 1 luyện tập kĩ năng gì?
+ Bài 2: Đọc đề, xđ yc bài
- Y/C HS nêu lại qui tắc tìm thừa số chưa biết và tìm số bị chia.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
à Qua BT 2 ôn tập cho ta kiến thức gì?
* HĐ2 : Ôn tập về so sánh số
Bài 4(cột1): - Gọi HS nêu Y/C của bài.
- Y/C HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu
- Gọi 1 nhóm trình bày và nhận xét, sửa bài
- Cho hs giỏi làm bảng trình bày bài làm
*HSKG làm cả cột 2
Bài 5: - Y/C HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS làm bc
- 1 hs làm bảng lớp
- 5 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS làm bài. 
- Nêu cách làm
à ....nhân chia với với số có 2,3 chữ số
- Hs đọc đề, à Tìm x
- HS phát biểu quy tắc
- HS làm bài, - 2 HS làng bảng nêu cách làm
à Tìm thành phần chưa biết của phép x, :
- HS thực hiện.
- HS làm bài theo nhóm 4, 1 hs giỏi lên bảng làm cột 2.
- HS khá giỏi nhận xét, sửa bài.
HS lắng nghe.
HS khá giỏi làm bài 5
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I- Mục tiêu 
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống BT1 Bước đầu kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện BT2.Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện BT3
 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II - Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ trang 136, SGK
III Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mớiGiới thiệu bài.
*HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện.
a) GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạvà đọc lời dưới mỗi tranh.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ.
+ Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một minh như vậy?
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào?
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công?
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt?
+ Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói?
+ Anh được cứu sống trong tình cảnh như thế nào?
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
* HĐ2 : Hs kể chuyện
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. HS nào cũng được tham gia kể.
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn chuyện
- GV gợi ý, khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi, đặt câu hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu.
- 2 HS kể chuyện
- Quan sát, đọc nội dung
+ Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.
+ Anh bị con chim đầm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống.
+ Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết.
+ Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yêu ớt.
+ Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói.
+ Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một con sâu.
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống.
- 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1 tranh.
- 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
- 3 HS kể chuyện.
3. Củng cố - dặn dò
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 157 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ (BT1a).
 - Thực hiện được bốn phép tínhvới số tự nhiên (BT2).
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên (BT4); HSKG làm thêm BT3,5.
II/ Chuẩn bị : 
	- Bảng BT 1,3,4; BT 2 5 bảng
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- Gọi HS làm bài 1 trang 163.
- bc : 18 x X  ... h trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
- cả lớp làm vào giấy A4, 1 HS lên bảng làm và sau đó trình bày mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ à HS sửa sai hoặc bổ sung
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Địa lý
Tiết 32 : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo
- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
II.Chuẩn bị:
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : 
 -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
 -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
2.Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Tìm hiễu về Vùng biển Việt Nam
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời theo SGK:
 +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.
 +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.
 Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 * HĐ2 : /.Đảo và quần đảo :
 - HS chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
 Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 -Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 -Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 -Các đảo, quần đảo của nước ta có vai trò gì?
 GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá HS kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3.Củng cố- Dặn dò: 
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
 -Chuẩn bị: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
-HS trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời.
- .phía đông
- HS lên chỉ : Vịnh Bắc Bộ nằm ở phía Bắc, Vịnh Thái Lan nằm ở phía Nam (mũi Cà Mau)
- ..có diện tích rộng trải dài từ bắc vào Nam. Là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- 
- 1 HS lên chỉ
- Đảo là vùng đất nhô lên ngoài biển
- Quần đảo là nơi nhiều đảo quần tụ lại thành quần thể.
- . Rất nhiều đảo, quần đảo
- quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa
- HS thảo luận nhóm đại diện trình bày
- Các nhóm theo dõi bổ sung, giao lưu
-HS trình bày.
-HS đọc.
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 64 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu :
 - Nắm vững kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích 
II/ Chuẩn bị : 
 - Tranh ảnh về con vật (heo, bò, chó, mèo, ngựa, gà, . . .
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu MB, KB trong bài văn miêu tả con vật.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi và trả lời :
- Nêu đoạn mở bài và đoạn kết bài trong bài văn.
- MB trực tiếp hay gián tiếp? KB có mở rộng không?
- Các đoạn văn trên giống những cách MB,KB nào em đã được học?
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
* HĐ2 : HS luyện tập viết đoạn MB, KB
Bài 2,3: - Cho HS đọc yêu cầu BT2,3.
- BT yc làm gì?
- Y/C HS chọn con vật và làm bài theo nhóm
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen HS viết hay.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọcà Lớp đọc thầm thảo luận nhóm đôi trả lời :
- MB: Mùa xuân .công múa à MB trực tiếp
- KB: Quả không ngoa .rừng xanh à KB mở rộng
- Giống mở bài, kết bài của bài MT cây cối.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Viết đoạn văn MB gián tiếp và KB mở rộng.
- HS làm và cử đại diện trình bày.
- HS nhận xét, sửa sai ý
- HS lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Toán
Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : 
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số (BT1,2).
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số (BT3); HSKG làm thêm BT4,5.
II/ Chuẩn bị : Bảng rời BT 1,34; BT 2 5 nhóm
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
+ Nêu cách so sánh phân số?
+ Nêu cách quy đồng mẫu số các PS?
- Chấm một số vở bài tập của HS.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài
* HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, Y/C HS nêu lại cách cộng trừ PS cùng MS và khác mẫu số.
Bài2: - HD tương tự BT1.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
à Qua BT 1,2 ôn nội dung gì?
Bài3: - Y/C HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
- Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, trừ
- Nhận xét bài, lưu ý cách đặt số cho đúng
Bài 4 : Đọc đề thảo luận nhóm tìm hướng giải và giải
*HSKG: - Y/C HS làm thêm BT4,5.
- GV chấm một số bài, hướng dẫn HS chữa bài sai
à BT 4,5 ôn tập kiến thức gì?
3/Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- 3 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS làm bài.
à Cộng trừ nhân chia phân số
- HS làm bài.
- HS nêu
- HS tập trung làm bài theo nhóm và cử hs trình bày.
- HS chữa bài.
- Ôn tính diện tích hình chữ nhật
- HS nghe.
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
**************************
Sinh hoạt tập thể
TUẦN 32
I. Yêu cầu :
 - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II/ ChuẨn bị : 
- GV : phần nxét và phương hướng	- LT, LP, TT nhận xét tổ mình
II. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh.
 Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
 2. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành qua các tổ báo cáo
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
3. Phổ biến kế hoạch tuần 33
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập : Ôn tập cuối năm, tăng cường rèn Toán + Tiếng Việt
+ Về lao động : Tổ 3 trực nhật, tưới cây, trang trí lớp.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu : Vận động công trình măng non : Ghế đá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
* Rút kinh nghiệm : 
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_thuy_loan.doc