Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

I/ Mục tiêu :

 -Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số(tích không quá 6 chữ số).

 -Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá 2 chữ số.

 -Biết so sánh số tự nhiên.

 - BTcần làm:BT1(dòng 1,2) BT2, BT4(cột1).HS khá,giỏi làm được bài tập 3,5.

 - GD HS ham mê và yêu thích môn học.Biết làm các BT về số tự nhiên.

II- Đồ dùng dạy học:

- VBT,bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32: Thứ hai ngày 09 tháng 04 năm 2012
 Tiết 1 Chào cờ: 
 Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP).
I/ Mục tiêu :
 -Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số(tích không quá 6 chữ số).
 -Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá 2 chữ số.
 -Biết so sánh số tự nhiên.
 - BTcần làm:BT1(dòng 1,2) BT2, BT4(cột1).HS khá,giỏi làm được bài tập 3,5.
 - GD HS ham mê và yêu thích môn học.Biết làm các BT về số tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT,bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2.HD làm bài tập:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (7’)
Bài tập3: K,G(6’)
Bài tập 4: (7’)
 Bài tập5:k,G (6’) 
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB - Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nêu cách thực hiện
- GV cho HS nêu và GV ghi kết quả
- Nx và chữa bài 
a. 2057 b) 7368 24
x 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
Các phép tính còn lại làm tương tự
-K-G: Dòng 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập	
- HD HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia trong phép nhân, phép chia.
- Cho HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
 X = 1400: 40 X = 205 x 13
 X = 35 X = 2 665
- Nx và chữa bài - đánh giá
- HD cho HS k,G làm bài 
- Gọi HS k,g nêu kết quả
- NX - chữa bài
a x b = b x a; a:1 = a
(a x b) xc = a x (b x c) ; a: a = 1(a # 0)
a x 1 = 1 x a = a; 0: a = 0(a # 0)
a x (b+c) = a x b + a x c.
- Từ kết quả điền được cho HS phát biểu tính chất của phép nhân, chia.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả
- NX - chữa bài
13 500 = 135 x100; 
26 x 11 > 280 
1600 : 10 < 1006 
- K- G: Cột 2
257 > 8762 x 0
320: (16 x 2) = 320 : 16 : 2; 
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- Gọi HS K,G nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải
- Cho HSK,G làm bài - nêu lời giải - NX - chữa bài: Đáp số: 112 500 đồng.
(Nếu không còn thời gian cho HS về nhà làm)
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tiếp)
- HS chữa bài
- NX - bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thực hiện
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Làm bài - nêu KQ
- NX - bổ sung
- Nêu
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày - NX - bổ sung
- Nêu
- Thực hiện
- Làm bài
- Nêu-NX -bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Tập đọc:
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
-Hiểu ND:cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt,buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong sgk).
 -GDhs luôn có tính vui vẻ trong cuộc sống .
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
 III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
 (12’)
3. Tìm hiểu bài: 
 (12’)
4. Đọc diễn cảm: 
 (11’) 
4. Củng cố - Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước”-TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
- Giúp HS đọc đúng các từ khó.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc nhóm
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
- Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười.)
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.)
- Nêu ý chính đoạn1? 
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
- Kết quả của viên đại thần đi du học? (sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.)
- Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.)
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ( Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.)
- ý đoạn 2,3? 
Ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Cuộc sống... buồn chán.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vị đại thần....ra lệnh!” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Ngắm trăng - Không đề.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX - bổ sung
- Nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Luyện đọc
- Nghe - theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX - bổ sung
- Nêu - NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- 3 HS đọc - Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu - NX - bổ sung
- Nghe
Buổi chiều:
 Tiết 2: Luyện toán:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I/Mục tiêu:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
-Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
-Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 II- Các hoạt động dạy học:
 1- GT bài.
 2- Vào bài.
 - Chia lớp thành các nhóm.
 a, Nhóm yếu yêu cầu các em làm BT1(VBT).
 HS làm xong GV nhận xét và sửa chữa.
 b, Nhóm h/s trung bình.
 Giao cho các em làm BT2(VBT).
 Gọi h/s lên bảng làm BT.
 GV và h/s cùng nhận xét và sửa chữa.
 VD.
 39275 - 306 x 25 6720 : 120 +25 x 100
 = 39275 - 7650	 = 56 + 2500
 = 31625	 = 2556
 c, Nhóm h/s khá.
 Giao cho các em làm BT3(VBT).
 Gọi HS lên bảng làm bài 
 GV Nhận xét và sửa chữa.
 VD. 
 25 x 34 x 4 128 x 93 + 128 x 7
 = 25 x 4 x 34	 = 128 x 93 + 7
 = 100 x 34	 = 128 x 100
 = 3400 = 12800
 3- Củng cố -dặn dò.
 Nhắc lại bài về nhà làm lại các BT.
 Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2012
Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I/Mục tiêu:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
-Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
-Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 - BTcần làm: BT1(a)BT2,4.HS khá, giỏi làm được bài tập 3,5.
 -GD hs yêu thích và ham mê môn học.Biết làm BT các phép tính với số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ,VBT.
 III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. HD làm BT:
Bài 1: (7’)
Bài 2: (7’)
Bài 3:K,G (6’)
Bài 4 : (8’)
Bài 5 : K,G(5’)
3. Củng cố:(2’)
- Gọi HS chữa bài 3 tiết trước.
- NX và đánh giá 
- GTB - Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a) Nếu m= 952, n=28 thì:
 m+n = 952 + 28 = 980
 m-n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34
 - HSKG: làm tương tự phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hd và cho HS làm bài
- Chữa bài - đánh giá
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
29 150 - 136 x 201= 29150 - 27 336 
 = 1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 = 529.
(160x5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 
 = 175
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS làm bài
a. 36x25x4 =36 x (25 x 4) = 36 x 100
 = 3600
18x24: 9 = 24 x (18 : 9) = 24 x 2 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (5 x 2) 
 = 328 x 10 = 3280
b) Tương tự
- NX - bổ sung chữa bài 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD cho HS suy nghĩ, tóm tắt và tìm hướng giải
- Gọi HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở
- Cùng HS nhận xét, bổ sung và chữa bài
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS làm bài 
- NX - chữa bài 
(HD và cho HS về nhà làm)
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- Đọc
- Làm bài
- Nêu
- NX - bổ sung
- Đọc 
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- TL
- NX - bổ sung
- Nêu
- Làm bài
- Nêu
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Luyện từ và câu 
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I/Mục tiêu:
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (TLCH Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ-ND ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu trong câu (BT1 mục III) ,bước đầu biết 
Thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b (BT2). HS KG: Biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a, b) ở bài tập 2.
 -GD hs yêu thích và ham mê môn học.Biết tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ,vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Nhận xét:
Bài tập 1, 2:
(6’)
Bài tập 3: (5’)
3. Phần ghi nhớ: (3’)
4. HD làm bài tập: 
Bài tập 1:(10’)
Bài tập 2: (10’)
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài cũ
- GV nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Gọi HS đọc các yêu cầu bài 1, 2: 
- Nêu lần lượt từng câu hỏi và cho HS TL:
- NX - chốt lại nội dung đúng:
+ Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho HS phát biểu ý kiến
- Giúp HS nhận xét, kết luận:
+ Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
- Cho HS trình bày kết quả 
- Gv nx thống nhất ý đúng:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào;
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv HD HS làm bài
- Cho HS nêu kết quả
- NX - chữa bài
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây ... ổ sung
- Nghe
- Nêu
- Làm bài
- NX - bổ sung
- HS nêu
- Làm bài
- Nêu kq
- NX - bổ sung
- Nêu
- HS làm vào vở 
- Nêu kq
- NX - bổ sung
- Nêu
- HS làm 
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Luyện từ và câu 
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I - Mục tiêu:
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ cho câu.
- Học sinh tìm được một số trạng ngữ cho câu. 
- GD hs có ý thức tự giác trong học tập,biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong giao tiếp.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập, bảng phụ,phiếu học tập,bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Thực hành: 35”
Bài tập 1: (5’)
Bài tập 2: (7’)
Bài tập 3: (8’)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài tập tiết trước
- NX - đánh giá
- GTB - Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và chia lớp thành các nhóm và cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Gọi một số HS lên bảng làm bài
- NX - bổ sung và chữa bài 
a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
c. Tại Hoa...
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt nội dung đúng:
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS nêu ý kiến
- NX - bổ sung và chốt lời giải đúng.
- K- G: Đặt được 2, 3 câu...
- NX tiết học - CB bài: MRVT: Lạc quan - Yêu đời.
- Chữa bài
- NX
- Nghe
- Đọc
- Làm bài 
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày
- NX - bổ sung
- Nêu
- Làm bài
- Nêu ý kiến
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Chính tả (nghe-viết)
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I - Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng bài chính tả, bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích .
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2a).
- GD hs có ý thức tự giác trong học tập.Biết trình bày bài sạch đẹp đúng mẫu chữ.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ,vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. HD HS nghe- viết: (22’)
3. Bài tập chính tả: (12’)
Bài tập 2a:
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài tập tiết trước
- NX - chữa bài
- Giới thiệu - ghi bảng
- Gv đọc bài chính tả
- Cho HS đọc đoạn viết
- GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng : kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, ...
-Gọi HS đọc lại các từ khó.
- Nx và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe và viết lại bài vào vở. 
- GV đọc cho HS và soát lỗi.
- GV chấm một số vở
- Nêu nhận xét chung
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- HD và cho HS làm bài theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày kq
- GV nhận xét - chốt ý đúng:
+ Thứ tự điền đúng: vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài 
- NX - bổ sung
- Nghe
- Nghe
- HS đọc - Lớp đọc thầm
- HS viết trên bảng 
- Nêu - NX - bổ sung
- HS nghe và viết vào vở
- Soát lỗi
- Nộp vở
- Đọc
- Làm bài theo nhóm đôi
- Trình bày 
- NX - bổ sung
- Nghe
Buổi chiều:
 Tiết 2:Luyện toán:
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
 I - Mục tiêu: 
-Thực hiện được so sánh,rút gọn,quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm được các bài tập trong VBT.
 II- Các hoạt động dạy học.
 1- GT bài.
 2- Vào bài.
 GV chia lớp thành các nhóm.
 a,Nhóm h/s yếu.
 HS làm BT2,3(93).
 VD. 
 BT 3: Rút gọn phân số:
 ; ;
 b, Nhóm h/s trung bình.
 HS làm BT4(93)
 GV gọi h/s quy đồng mẫu số các phân số.
 GV nhận xét và sửa chữa.
 a, và
 ; ;
 c, Nhóm khá.
 HS làm BT 5(93).
 HS làm xong GV nhận xét và sửa chữa.
 VD.
 Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 3- Củng cố dặn dò.
 Nhắc lại bài về nhà làm lại các BT.
 Tiết 3:Luyện tiếng việt:
 Luyện viết:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I- Mục tiêu:
 - Yêu cầu các đối tượng h/s viết đúng các từ khó dễ viết sai,
 -Trình bày đúng,mẫu chữ,viết đúng ,trình bày bài đẹp.
 II- Các hoạt động dạy học:
 1 - GT bài .
 2 - Vào bài.
 GV nhắc lại bài và chia lớp thành các nhóm.
 a, Nhóm h/s yếu.
 - GV giao cho các em viết đoạn1,
 - GV h/d các em viết đúng mẫu chữ,tăng dàn tốc độ viết
 b, Nhóm h/s trung bình.
 Cho HS viết đoạn từ đầu đến...du học trở về,
 HD các em trình bày bài cho sạch sẽ,viết được các từ khó,viết đúng số chữ theo thời gian quy định.
 c, Nhóm h/s khá giỏi.
 Giao cho các em viết đoạn từ đầu đến... tâu lạy.
 Yêu cầu các em viết đúng thời gian do GV quy định
 - Trình bày bài đẹp sạch sẽ.
 + GV thu một số bài của các nhóm để chấm
 Nhận xét bài của các nhóm.
 3 - củng cố dặn dò:
 GV nhắc lại bài,về nhà viết lại bài.
Thứ sáu ngày 13 tháng 04 năm 2012
Tiết 1:Toán:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I-Mục tiêu:
 -Thực hiện được cộng,trừ phân số.
 -Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng,phép trừ phân số.
 - BTcần làm: BT1,2,3 .Hs khá,giỏi làm được bài tập 4,5:
- GD hs yêu thích và ham mê môn học,biết áp dụng vào làm bt.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT,bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. Thực hành:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (7’)
Bài tập 3: (4’)
Bài tập 4:
K,G(7)
Bài tập5:K,G (8’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb - Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện phép cộng và phép trừ phân số
- Cho HS thực hiện - 4 HS lên bảng thực hiện
- NX - đánh giá
Các phần còn lại làm tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm tương tự bài 1
a.
Các phần còn lại làm tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho hS nêu lại cách tìm SH, SBT, ST
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày kết quả
- NX - bổ sung và chữa bài
a. b. 
 x= 1- x =
 x= x=
- HD và cho HS K,G làm bài
- Gọi HS K,G nêu kết quả
- NX - chữa bài
Đáp số : a)1/20 vườn hoa
 b) 15 m2
- Gọi hS K,G nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS K,G nêu cách thực hiện
- Cho HS vận dụng và làm bài
- Gọi 1 HS K,G lên bảng làm bài
- NX - chữa bài
 Bài giải
Đổi : 2/5m = 2/5 x100cm = 40cm
 1/4 giờ = 1/4 x 60 phút = 15 phút
Như vậy : Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm
Kết luận : Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- Nhận xét bổ sung
- Nghe
- HS đọc
- Nêu
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu
- Làm bài - Trình bày
- NX - bổ sung
- Đọc
- Nêu
- Làm bài
- NX - chữa bài
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Kể chuyện:
KHÁT VỌNG SỐNG
I - Mục tiêu:
-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK),kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng ,đủ ý (BT1);bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
- GDhs có ý thức tự giác trong học tập, yêu thích ,ham mê môn học,biết vượt khó trong cuộc sống,trong học tập.
 II- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB: (2’)
2. GV kể chuyện:
(10’)
3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: (25’)
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Gọi HS kể lại chuyện đã được học tiết trước 
- NX - đánh giá
- GTB - Ghi bảng
- Gv kể lần 1:
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Gv kể lần 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm 4
Và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trước lớp:
+ Gọi một số nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh.
+ Cho một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và nói về ý nghĩa câu chuyện.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động?
- Vì sao Giôn lại có thể chiến thắng được mọi khó khăn?
- Bạn học tập ở anh Giôn điều gì?
- Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn câu chuyện, đoạn truyện bạn kể?
- Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay, đúng nội dung truyện.
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 33.
- 2,3 hs kể , nêu ý nghĩa.
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- Đọc
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- NX - bổ sung
- TL
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
-Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1);bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích(BT2,BT3).
 - GDhs có ý thức tự giác trong học tập,yêu thích môn học.Biết viết một đoạn văn mở bài kết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - VBT.	
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Luyện tập: 
Bài tập 1:
(8’)
Bài tập 2: (8’)
Bài tập 3: (16’)
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- KT bài tập làm ở nhà của HS 
- NX - chữa bài 
- GTB - ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn - xác định các đoạn trong bài và TLCH:
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- NX - chốt ý đúng
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GVHD HS làm bài - Cho HS làm 
- Gọi HS nêu ý kiến
- Cùng HS nhận xét - bổ sung - chốt ý đúng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý và HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu
- HD và cho HS viết 
- Gọi một số HS đọc bài 
- Gv chấm một số bài viết tốt
- Yêu cầu HS sửa chữa bài viết của mình.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 33.
- Nghe
- HS đọc 
- HS nêu ý kiến.
- NX - bổ sung
- Đọc
- HS thực hiện 
- Lớp NX, bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- Đọc bài 
- Nghe
Tiết 5: Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 32.doc