Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 1 Hương Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 1 Hương Xuân

I/ Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết đặt tính và thực hiện về phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số( tích không quá 6 chữ só)

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

- Rèn tư duy tổng hợp

II/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 1 Hương Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố việc chấp hành nội quy, nề nếp học tập.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội và hát Quốc ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội của HS.
 3. Thái độ: Hình thành nhân cách tốt, yêu Tổ quốc.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1:Ổn định đội hình đội ngũ.
 GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp đội hình hàng dọc.
* Hoạt động 2: Chào cờ.
 HS thực hiện theo sự điều khiển của Liên đội trưởng.
 * Hoạt động 3:
Nhận xét hoạt động trong tuần qua và phổ biến hoạt động trong tuần.
- Tổng phụ trách đánh giá hoạt động trong tuần qua và phổ biến hoạt động trong tuần.
- Hiệu trưởng nói chuyện dưới cờ
-GVCN dặn dò HS bổ sung một số việc cần làm trong tuần.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Kèm bạn còn chậm: Ny, Phước, Thông..
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân hằng ngày.
- Lớp trưởng và HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I/ Mục tiêu:
Hiểu nội dung (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Rèn luyện tính lạc quan, yêu đời
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
. HS1: Đọc đoạn 1
H: Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Nhận xét ghi điểm HS
. HS2: Đọc đoạn 2
H: Bài văn nói về điều gì?
- Nhận xét ghi điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*. Luyện đọc
 - Gọi HS đọc toàn bài 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
* Tìm hiểu bài :
- Gợi ý trả lời câu hỏi: 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao cuộc sống ở vuơng quốc ấy buồn chán vậy? 
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Kết quả ra sao?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
+ Thái độ của nhà vua ntn khi nghe tin đó?
* Qua bài đọc này, em cảm nhận được điều gì?
- GV nhận xét, chốt, rút ra nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4 HS 
+ Tổ chức cho HS đọc 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
“ Tiếng cười bằng 10 thang thuốc”
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc hết bài văn. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
+ Bốn cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thủy tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
+ Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của quê hương.
- Lắng nghe
- HS đọc toàn bài 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận 
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà 
+ Vì dân cư ở đó không ai biết cười
+ Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười .
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài 
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường 
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào 
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phân vai 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
- Lắng nghe
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: 
Biết đặt tính và thực hiện về phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số( tích không quá 6 chữ só)
Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
Biết so sánh số tự nhiên.
Rèn tư duy tổng hợp 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2 Hướng dẫn ôn tập: 
*Bài 1:Dòng 1,2
- Gọi HS nêu y/c của bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và nhận xét 
*Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
*Bài 3:( nếu còn thời gian)
- GV tiến hành tương tự như BT3 tiết 155 
*Bài 4:Cột 1
- Y/c HS đọc đề bài 
Hỏi: Để so sánh 2 biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu 
*Bài 5: :( nếu còn thời gian) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 
- GV y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại đề toán 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét bài bạn 
- 1 HS đọc 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) 40 x x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
b) x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 
 x = 2655
- 1 HS đọc 
+ Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh cho phù hợp 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số lít xăng cần để xe ô tô đi được quãng đường dài 180km
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
7500 x 15 = 112500 (đ)
 ĐS: 112500 lít
 ĐỊA LÍ
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này:
1. HS nhận biết được vị trí của Biển Đông , một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ; biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo
2. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo
3. Có ý thức về chủ quyền lãnh thổ, thấy được lợi ích của biển đảo quê hương
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài: 
HĐ1: Vùng biển Việt Nam 
* Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp 
- GV y/c HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK 
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi:
+ Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì?
+ Biển có vai trò ntn đối với nước ta?
- GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển đông đối với nước ta 
HĐ2: Đảo và quần đảo
* HS làm việc cả lớp 
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và y/c trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
* Làm việc theo nhóm 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo các câu hỏi 
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam 
+ Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
* Kết luận: Không chỉ có vùng biển nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này 
*Củng cố dặn dò
- HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1
- HS trình bày kể quả trước lớp 
- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan 
- 1 – 2 HS nhắc khái niệm 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày trước lớp 
- 1 – 2 HS trình bày lại các nội dung chính của bài học 
ĐẠO ĐỨC
CHÚNG EM VỚI DI SẢN HUẾ
I.Mục tiêu:	
Giúp HS :
- Biết được các di sản gồm di sản thiên nhiên và di sản văn hóa, di sản vật thể và phi vật thể ; một số di sản ở Việt Nam và Thừa thiên Huế ; biết một số di sản văn hóa của Huế được công nhận là di sản văn hóa thế giới.
- Biết lựa chon những hành vi dúng để bảo vệ các di sản qua các hành động thiết thực , cụ thể như không phá phách, làm hư hại di sản ; bước đầu biết tham gia chăm sóc di sản.
- Biết tôn trọng. yêu quý, tự hào về các di sản , có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các di sản.
II. Chuẩn bị :
Tư liệu về di sản( bài viết, tranh ảnh..) phần thưởng cho HS.
- Thẻ để bày tỏ ý kiến, giấy để thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động: Tìm hiểu thông tin:
2.HĐ 1:
- Gọi HS đọc thong tin
H. kể tên 14 di sản trong đoạn thong tin.
Cho HS quan sát tranh:
H. Những hình ảnh nào giới thiệu về hình ảnh thiên nhiên ?
H. Những hình ảnh nào giớ thiệu về di sản văn hóa ?
* Kết luận :
3. HĐ 2 : Bày tỏ thái độ :
- Tán thành hay không tán thành.
GV đặt câu hỏi.
* Kết luận : a, d, g là hành vi đúng.
4. HĐ 3 : Trò chơi : Đố em.
* Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh các di sản tại địa phương.
- HS đọc 
- HS kể 14 di sản mà đoạn văn trên đã nói đến
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đưa thẻ 
- HS nhận tranh, ghi tên di sản trong tranh., nhóm nào ghi đúng và nhanh sẽ thắng.
 KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
Động vật ăn gì để sống
Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng
Thêm yêu quí các loài vật
*KNS: - KN làm việc nhóm
 - KN quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 126, 127 SGK
Sưu tầm ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Slide 1: Phần mở đầu
* Slide 2: Hoạt động khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1HS trả lời
- Động vật cần gì để sống?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
H: Thức ăn của động vật là gì?
* Để biết xem mỗi loại động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài h ...  ở Huế 
Mô tả được về kinh thành Huế
Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới 
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK phóng to 
Một số ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế 
Phiếu học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (3 phút) 
 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Nhận xét việc học ở nhà của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2 phút)
 - Nêu mục tiêu bài học 
*HĐ1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế 
- Y/c HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động  đẹp đất nước ta thời đó .
- Y/c HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế 
- GV tổng kết ý kiến của HS 
*HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế 
- GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh, ảnh tư liệu của mình đã sưu tầm được 
- Y/c các tổ cử đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế
*GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản văn hoá thế giới 
*Củng cố dặn dò: 
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc sgk
- 2 HS trình bày trước lớp 
- HS chuẩn bị trưng bày
- Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại diện giới thiệu về kinh thành Huế theo tư liệu của tổ đã sưu tầm 
 TOÁN*
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập về cộng trừ phân số
- Giải toán có lời văn
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: Đièn vào ô trống sao cho tổng của 3 số ở ba ô liên tiếp luôn luôn bằng 400
126 , , 103, , , , , 
Bài 2: Tìm x
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 3: Tính bằng 2 cách 
a) 
b) 
Bài 4: Cả hai tấm vải dài 45 mét. Biết rằng ¼ độ dài tấm vải trắng bằng độ dài tấm vải xanh. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
HĐ3:
Nhận xét - tuyên dương 
- Làm VBT 
- Trò chơi: tiếp sức 
Đội A: Tổ 1 + 2 
Đội B: Tổ 3 + 4
x = 18 
x = 784
x = 8 
x = 50
ĐS: 
Trắng: 20m
Xanh: 25m
- HS đọc thầm bài đã học 
- hỏi: Trạng ngữ là gì? Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? 
+ Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau:
- Ngoài đường xe cộ đi lại tấp nập 
- Trong nhà mọi người đang nói chuyện vui vẻ.
- Trên đường đến trường em thấy chú công nhân đang sửa dây điện 
- Ở bên kia sườn núi những chiếc xe tải đang lao nhanh 
- HS viết đoạn văn ngắn chứng 3 - 5 câu có thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
* GV tuyên dương HS đọc tốt – làm bài đúng. Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài 
- HS mở SGK trang 126, 129 
- HS trả lời 
- HS xác định trạng ngữ 
- HS viết đoạn văn ngắn 
(HS đọc – GV nhận xét)
Tiếng việt *
Ôn luyện: Luyện từ và câu 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn luyện củng cố phân kiến thức đã học về trạng ngữ
HS viết được đoạn văn ngắn có thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu 
HS chủ động, sáng tạo trong viết văn.
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- HS đọc thầm bài đã học 
- hỏi: Trạng ngữ là gì? Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? 
+ Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau:
- Ngoài đường xe cộ đi lại tấp nập 
- Trong nhà mọi người đang nói chuyện vui vẻ.
- Trên đường đến trường em thấy chú công nhân đang sửa dây điện 
- Ở bên kia sườn núi những chiếc xe tải đang lao nhanh 
- HS viết đoạn văn ngắn chứng 3 - 5 câu có thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
* GV tuyên dương HS đọc tốt – làm bài đúng. Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài 
- HS mở SGK trang 126, 129 
- HS trả lời 
- HS xác định trạng ngữ 
- HS viết đoạn văn ngắn 
(HS đọc – GV nhận xét)
 Tiếng Việt:*
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh viết được cách trình bày đúng một bài văn trên giấy đẹp. Viết đúng bài văn đã có sẵn.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết chữ đẹp cho HS.
 3. Thái độ: Biết chăm chỉ, chịu khó rèn chữ.
II.Đồ dùng:
Mẫu chữ hoa, vở luyện viết.
III.Hoạt động lên lớp:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Hướng dẫn HS luyện viết đúng:
GV nhận xét cách đọc.
GV đính mẫu các chữ hoa lên bảng:
2. Học sinh viết bài:
- GV theo dõi uốn nắn những em viết chữ xấu và sai nét của con chữ.
Cho HS nêu lại cách trình bày bài viết .
- Chấm bài cho HS.
- Tuyên dương các em viết chữ đẹp.
Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài cần viết.
HS nêu cách viết hoa các chữ cần viết.
- Nêu nhận xét cách trình bày ở vở luyện viết.
- HS nêu quy trình viết.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- Dò lại bài.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
MIÊU TẢ CON VẬT 
I/ Mục tiêu:
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp viết và kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích
Bồi dưỡng tình yêu thương các con vật
II/ Đồ dùng dạy học:
Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT 
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng
- HS đọc bài Chim công múa
- Gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm bài. Y/c HS viết đoạn gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích 
- Gọi HS làm bài tập vào giấy khổ to dán bài trên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài 
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt
- Dặn chuẩn bị bài sau : Về nhà viết hoạn thiện bài văn để chuẩn bị cho tiết kiểm tra
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK 
- Vài HS nhắc lại 
- 1 HS đọc 
- HS phát biểu 
- 1 HS đọc 
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm bài vào vở 
- 3 HS đọc đoạn mở bài
- 4 HS đọc đoạn kết bài 
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số; tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Rèn trí nhớ, tính nhanh nhẹn 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1: 
- GV y/c HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- Y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
Bài 4: ( nếu còn thời gian)
- Y/c HS đọc đề bài, tóm tắt hỏi:
+ Để tính đuợc diện tích để xây bể nước ta tính gì trước?
+ Khi biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào?
- Y/c HS làm bài 
Bài 5: HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc y/c của bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- 2 HS nêu truớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Theo dõi bài chữa của GV 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- Đọc và tóm tắt đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Diện tích trồng hoa và làm đường đi là 
 ( S vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước 
 (S vườn hoa)
- 1 HS đọc 
Đổi 
Đổi 
*Vậy: 
 Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm 
 Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn 
 Kỹ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2) 
I. Mục tiêu 
 - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải
 - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được
 - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
* HS khéo tay lắp được ô tô tảo theo mẫu. Ô tô chắc chắn, chuyển động được
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ lắp ghép kĩ thuật 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Giới thiệu bài
II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh
III- Dạy bài mới
+ HĐ3: Thực hành lắp ô tô tải
a) Học sinh chọn chi tiết
- Cho học sinh chọn chi tiết
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
b) Lắp từng bộ phận
- Gọi một em đọc phần ghi nhớ
- Cho học sinh thực hành
- Giáo viên theo giõi và uốn nắn những nhóm còn yếu kém
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Cho học sinh lắp ráp theo các bước trong sách giáo khoa
- Nhắc nhở học sinh lưu ý : 
 Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau
 Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch
+ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho học sinh trưng bày
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình
ô tô tải lắp chắc chắn không xộc xệch
- ô tô tải chuyển động được 
- Cho học sinh tự đánh giá
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập 
- Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- Học sinh tự kiểm tra chéo
- Nhận xét và báo cáo
- Học sinh thực hành chọn chi tiết
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh quan sát các hình vẽ và thực hành lắp ghép ô tô tải
- Học sinh thực hành
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- Học sinh tự đánh giá
- Tháo các chi tiết xếp vào hộp
- Lắng nghe
 SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU:
- Kiểm điểm hoạt động học tập - nề nếp tuần 32
- Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần 33
- Tự rèn luyện bản thân.
II. ĐDDH:
-Sổ theo dõi nề nếp.
III. HĐDH: (35/)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định
- Bắt bài hát.
2.HS kiểm điểm: 
- Yêu cầu HS kiểm điểm, đánh giá tuần qua
3.GV đánh giá: 
1. Nề nếp:
+ Nề nếp lớp ổn định 
+ HS nghiêm túc trong các tiết học
+ HS đi học đúng giờ
1.Công tác lao động-vệ sinh:
+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt
+ Lao động, vệ sinh
3.Học tập và các phong trào 
+ Lớp học 2 buổi/ ngày 
+ HS đã tích cực xây dựng bài, chuẩn bị bài ở nhà khá đầy đủ 
4.Phương hướng hoạt động tuần tới
- Tiếp tục học tuần 33
- HS tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch
- Tăng cường giữ vệ sinh cá nhân, giữ gìn sức khỏe 
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
- Vệ sinh lớp học, chăm sóc cây xanh.
- Tăng cường học nhóm, ôn tập kiến thức ở nhà 
- HS tiết kiệm điện nước, bảo vệ của công
5 .Văn nghệ:
- HS chơi các trò chơi tập thể
- Hát cả lớp
- Tổ trưởng nêu tên các bạn có điểm tốt, lớp trưởng theo dõi ở sổ.
- Ý kiến của HS
- Lắng nghe
- Lắng nghe
 - Cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_truong_th_so_1_huong.doc