Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 (Bản tích hợp 2 cột)

TẬP ĐỌC

Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I.Mục tiêu:

-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II.Đồ dùng:

 -Tranh bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
.
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2015
 TOÁN
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 -Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 -Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài VN tiết 155.
 -GV nhận xét HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1(dòng 1,2) 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét
 Bài 4 cột 1
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
 -Yêu cầu HS làm bài
 -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập1,3,4,5 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài 
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a). 40 Í x = 1400
b). x : 13 = 205
-2 HS lần lượt trả lời
-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS nghe
TẬP ĐỌC
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
 -Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng:
 -Tranh bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS đọc bài và trả lời ?
 * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
 -GV nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 -Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -GV đọc diễn cảm toàn bài:
 Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 b) Tìm hiểu bài:
 ª Đoạn 1:
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 ª Đoạn 2:
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
ª Đoạn 3:
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
 c) Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc theo cách phân vai.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước,
trả lời .
-HS lắng nghe.
- HS đánh dấu trong sgk.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
-4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
- HS nghe
LỊCH SỬ
Tiết 32: KINH THÀNH HUẾ.
I.Mục tiêu : HS
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành.
 Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới .
*Lồng ghép Giáo dục BVMT theo mức đôï tích hợp: liên hệ. 
II.Đồ dùng:
 -Hình trong SGK.
 -Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
 GV nhận xét 
2.Bài mới : Giới thiệu bài
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
 -GV tổng kết ý kiến của HS.
 *Hoạt động2: Làm việc nhóm
 GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế )
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK)
 -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
 *GV kết luận, GDBVMT: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản và cảnh quan môi trường sạch đẹp. 
 3.Củng cố -Dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .
-Vài HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
 +Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
 +Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Môn .
 +Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ .
 +Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hòa .
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
-HS cả lớp nghe.
.
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2015
TOÁN
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
 -Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
 -Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên. 
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng làm các BT về nhà của tiết 156.
 -GV nhận xét HS. 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Bài 1a 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. 
 Bài 4
-Hướng dẫn:
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1b,3,5 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.
+Tìm trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ?
+Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í ... ï sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-GV kết luận
 *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
-Hỏi:
 +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác.
 *Hoạt động3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét
3.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS nghe.
.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu ? Tại sao ?)
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3).
II.Đồ dùng:
 -3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Phần nhận xét:
 * Bài tập 1 + 2:
 -GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) lên bảng lớp.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
 b) Ghi nhớ:	
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 c) Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như ở BT1.
 -Lời giải đúng:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Làm BT1, 2 (trang 134).
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
TOÁN
Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Phép cộng, phép trừ phân số.
 -Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng làm các BT2,4 của tiết 159.
 -GV nhận xét HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 -Chữa bài trước lớp. 
 Bài 2
 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
 Bài 3
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập 4,5 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS làm vào bảng con, 3 hs lên bảng.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ
-HS nghe.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
II.Đồ dùng:
 -Một vài tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 hs.
 -GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -HS làm việc.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
 -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành tương tự như BT2.
 -GV nhận xét những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GDHS : Yêu quý và bảo vệ những con vật nuơi
GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật đã quan sát ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào Vở
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài
- HS nghe.
THỂ DỤC
MÔN thĨ thao TỰ CHỌN-NHẢY DÂY
I-MUC TIÊU:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA thÇy
HOẠT ĐỘNG CỦA trß
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông vai..
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Ôn tâng cầu bằng đùi
Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người.
Ném bóng: Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. 
Thi ném bóng trúng đích. 
b. Nhảy dây: HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn, hình vuông. hoặc hàng ngang do cán sự điều khiển. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi đều theo 2-4 hàng dọc vàhát. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS thực hành 
HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 IN LUON.doc