Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 4: Đạo đức

 ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG

VƯỢT QUA KHÓ KHĂN ĐỂ ĐẾN TRƯỜNG

I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nhận thức được một số nguyên nhân đẫn đến tình trạng bỏ học, ích lợi và ý nghĩa của việc đi học.

- Biết thực hiện đi học đều đặn, chăm chỉ, không bỏ học.

- Có ý chí, quyết tâm, tìm cách vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập, trong

cuộc sống.

*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bài hát đi học.

- Phiếu bài tập (HĐ 2)

- Tranh ảnh (HĐ 3)

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa từ.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
 c. Tìm hiểu bài.
? Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ ... mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
+ ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thần đi du học?
+ sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào ... không khí triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
+ Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
? Tìm ý chính đ2,3?
+ ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
+ ý nghĩa: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
*2-3 HS nhắc lại.
 d. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
- Đọc phân vai.
? Nêu cách đọc bài?
+ Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số
- Biết so sánh số tự nhiên.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? ví dụ?
- Hát.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
- NX.
2057 x 13 = 26741 7368 : 2 = 3684
428x 125= 53500 13498: 32 = 421dư 26
3167x 204= 646068 285120: 216 =1320
*2-3 HS đọc lại.
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Y/c HS nêu cách tìm một số hạng, cách tìm số bị chia.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 2-3 HS nêu.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng.
- NX.
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
 X= 1400 : 40 X= 205 x 13
 X = 35 X= 2 665.
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 3:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- NX.
- HD HS nêu các tính chất của phép nhân và phép chia.
 a x b = b x a; a : 1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c); a : a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0 : a = 0(a#0)
a x (b + c)= a x b + a x c.
*2-3 HS đọc lại.
- HS nêu.
Bài 4:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- NX.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0
26 x11 > 280 1600 :10 < 1006
320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 
15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 5:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài:
- NX.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là:
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
 Đáp số : 112 500 đồng.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Đạo đức
 đạo đức địa phương
Vượt qua khó khăn để đến trường
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nhận thức được một số nguyên nhân đẫn đến tình trạng bỏ học, ích lợi và ý nghĩa của việc đi học.
- Biết thực hiện đi học đều đặn, chăm chỉ, không bỏ học.
- Có ý chí, quyết tâm, tìm cách vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập, trong
cuộc sống.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bài hát đi học.
- Phiếu bài tập (HĐ 2)
- Tranh ảnh (HĐ 3)
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Làm việc cá nhân (BT 2).
- GV phát PHT và y/c HS: Khoanh vào chữ cái trước những ý đúng.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
Kết luận: ý đúng: a, b, c.
HĐ 2: Đóng vai (BT 3).
- GV chia nhóm.
- Cho HS thảo luận và đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3.
- NXĐG.
Kết luận: Thào nên khuyên Vừ đi học; Vàng cần giải thích cho bố hiểu con gái cũng cần được đi học dể biết cái chữ.
HĐ 3: Triển lãm nhỏ.
- HD HS trưng bày tranh ảnh, bài báo, bài hát, bài thơ  về các hoạt động ở lớp, trường đã sưu tầm được.
Kết luận: Đến lớp, đến trường các em không chỉ được học hỏi và tiếp thu những kiến thức bổ ích, mà đó còn là nơi các em được thể hiện mình. Vì vậy, các em cần thấy rõ trách nhiệm đối với gia đình, nhà trường, xã hội, tích cực rèn luyện để xứng đáng là những chủ nhân tương lai của đất nước. 
- Làm việc cá nhân.
- Làm bài.
- NX.
*2-3 HS nhắc lại.
- HĐ nhóm.
- Đóng vai.
- NX.
*2-3 HS nhắc lại.
- Trưng bày theo tổ.
- Giới thiệu tranh, ảnh.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- Hát.
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò 
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ, báo...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ: chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
*2-3 HS nhắc lại.
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
HĐ 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi (5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
*2-3 HS đọc.
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
? Con vật này ăn thịt có phải không?
? Con vật này sống trên cạn có phải không?
? Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 
- HTL một trong hai bài thơ.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười?
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện đọc.
- Nghe.
- Cho HS đọc 2 bài thơ:
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
 c. Tìm hiểu bài:
c.1. Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
- GV giảng: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
- Nắm bắt.
? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
+ Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
c.2. Không đề.
- Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
+ Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì?
+ Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
+ ý chính: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 
*2-3 HS nhắc lại.
 d. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
+ ... ệu tốt.
Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu.
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b.Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1: 
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
+ Mở bài: 2 câu đầu
+ Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
+ Mở bài gián tiếp
+ Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
+ MB: Mùa xuân là mùa công múa.
+ KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
*2-3 HS đọc lại. 
Bài 2,3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 2 Toán
 Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Ví dụ?
- Hát.
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b.Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS nêu y/c bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số (khác mẫu số)?
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
a. ; 
 ; 
b. ; -=-=
-=; +=+=
*2-3 HS đọc lại.
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
- NX.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
- NX.
a. b. 
 x = 1- x =
 x = x =
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 4:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
- NX.
**Bài 5:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
a. Số diện tích vườn để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
 20x15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số: a. vườn hoa.
 b. 15 m2
*2-3 HS đọc lại.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
- NX.
Đổi m = x 100 cm = 40 cm
giờ = x 60 phút = 15 phút
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm, con sên thứ hai bò được 45cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết )
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. HD HS nghe- viết.
- Nghe.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Hs đọc to.
+ 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
+ mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
 c. Bài tập: 
Bài 2a: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
+ Thứ tự điền đúng: sao, sau, xứ, sức, xin, sự.
*2-3 HS đọc lại.
 4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Khoa học
 Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
*TCTV: Mục bạn cần biết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- Hát.
- 2-3 HS lên bảng.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. HD HS nghe- viết.
- Nghe.
HĐ1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
+ Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
+ ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
+ Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
+..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
*2-3 HS nhắc lại.
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt.
Kết luận: Gv chốt ý trên.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
*2-3 HS nhắc lại.
*2-3 HS đọc.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 5:
Âm nhạc:
Tiết 32: Học bài hát tự chọn:
Khăn quàng thắp sáng bình minh
I. Mục tiêu:
	- Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Khăn quàng thắp sáng bình minh. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát.
	- HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ. Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
B. Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 
2. Phần hoạt động.
 Nội dung : Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Hs hát theo
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thành hai nửa: 
- Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Phần kết thúc.
- Trình bày bài hát 
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
- Lớp vn thực hiện.
Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 28: Vẽ trang trí :
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
I. Mục tiêu:
 - Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí.
 - Hs biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích.
 - Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. Chuẩn bị:
	- GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh.
- Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau:
- Hs quan sát và trả lời:
? Hình dáng của chậu hoa?
- cao, thấp...
? Các bộ phận cuả chậu hoa?
- Miệng cổ, thân, đáy,...
?Cách trang trí?
- Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...
? Màu sắc trang trí chậu hoa?
- Màu sắc phong phú, đa dạng,
? ích lợi chậu hoa?
- Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- Gv treo hình gợi ý.
- Hs quan sát.
? Nêu cách vẽ: 
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích...
4.Hoạt động3: Thực hành.
- Hs thực hành vào vở.
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét:
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 
6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nguyen_phi_diep.doc