Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thanh Sang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thanh Sang

I/Mục đích yêu cầu:

-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).- GDHS biết được nét đẹp của cuộc sống gắn bó khắc phục những trở ngại vơi môi trường thiên nhiên

II/Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK.

III/Các hoạt động dạy học:

 

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thanh Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32:
Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2010
Tiết thứ 1
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I/ Mục đích yêu cầu
 -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
-Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét _ ghi điểm. 
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’ )
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.. 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểàu bài ( 10’ )
Cho HS đọc đoạn 1
H. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
H. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
H.Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
-Cho HS đọc đoạn 2
H.Kết quả ra sao ?
-Cho HS đọc đoạn 3
H.Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
H. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: 
“ Vị đại thần vừa xuất hiện . Đức vua phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
GV nhận xét ghi điểm.
Ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ )
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
2 HS đọc bài 
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . Đến chuyên về môn cười cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theo . Nhưng học không vào .
Đoạn 3 : Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
 -1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1
-Mặt trời không muốn dậy , chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũõng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí , tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà .
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào . Các quan nghe vậy ỉu xìu , còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
Ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
-Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
Ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
HS nêu 
Tiết thứ 2
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I/Mục tiêu:
 - Giúp HS ôn tập về phép nhân phép chia các số tự nhiên ;Cách làm tính ( bao gồm tính 
nhẩm ), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,,
- Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia
IIĐồ dùng dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :( 3’ )
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 68 + 95 +32 + 5
 102 +7 + 243 +98
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
Bài 1: (7’ ) Đặt tính rồi tính
 -Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: (4’ ) Tìm x
Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
- GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
Bài 3 : ( 5’ )Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv chấm chữa bài, và yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất ( tương ứng với các phần trong bài ) .
Bài 4 : ( 5’ )
Yêu cầu HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài 5 : ( 6’ )
Gọi HS đọc đề toán, phân tích đề, suy nghĩ nêu cách giải và làm bài giải.
- Gv chấm chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò( 2’)
Gv nhận xét tiết học 
Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học
2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a. ) 2 057 x 13 = 26 741
 3 167 x 204 =646068
b. )7368 :24 =307
 285 120 : 216 =1320
HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x x = 1400 b) x : 13 =205
 x = 1400 :4 x =205x13
 x =350 x = 2665
- HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
HS tự làm bài.
 a x b = b x a
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
 a x 1 = 1 x a = a
 a x (b + c) = a x b + a x c
 a : 1 =a1 x a = a
x ( b x c )
cacầu HS phát biểu bằng lời cáa tính chất tương ứng với các phần trong bài .
a : a = 1( a khác 0 )
o : a = 0 ( a khác 0)
HS phát biểu bằng lời các tính chất ( tương ứng với các phần trong bài ) .
HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
12 500 =125 x 100 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ; 320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8
1HS đọc đề toán, 2phân tích đề, 
Lớp suy nghĩ nêu cách giải và làm bài giải.
Bài giải
Số lít xăng cần để ôtô đi hết một quãng đường dài 180km là:
180 :12 =15 (km ) 
Số tiền mua xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là :
 7500 x 15 = 112 500( đồng )
 Đáp số : 112 500 đồng
Tiết thứ 3
THỂ DỤC
Tiết thứ 4
Lịch sử
Tiết 32: Kinh thành Huế
I.Mục tiêu 
 -HS biết sơ lược về quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và Lăng tẩm ở Huế .
 -Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới .
II.Chuẩn bị 
 -Hình trong SGK phóng to.
 -Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 -PHT của HS .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 4’ )
H. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
H. Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
Nêu ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
2Bài mới;
Hoạt động 1:(15’ )Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
GV nêu sau khi Nguyễn Aùnh lật đổ triều đại Tây Sơn . Huế được chọnlàm kinh đô.
Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn ..các công trình kiến trúc “
- GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành Huếvà những kiến trúc bên trong kinh thành.
Hoạt động 2: ( 12’ ) Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế.
- Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhóm 1: Ngọ Môn
Nhóm 2: Lăng Tự Đức
Nhóm 3 ; Hoàng Thành
Nhóm 4 : Điện Thái Hoà .
- Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình kiến trúc đó.
- Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày 11 – 12- 1993 , UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò ( 3’ )
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
H. Ngoài nội dung bài , em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế..
- Gv nhnậ xét tiết học.
-Dặn HS học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
-3 HS lên bảng
HS nghe.
- Một số HS mô tả trước lớp.( như SGK )
Lớp nghe , nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của các công trình đó.
- Đại diên từng nhóm báo cáo .
- HS nghe hiểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS dựa vào các kiến thức đã học ở Địa lí nêu.
Tiết thứ 5
Đạo đức
Dành cho địa phương
Ý thức chấp hành luật giao thông
I/Mục tiêu
_ HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
_Rèn kĩ năng tham gia giao thông.
_Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học
_ một số tình huống.
_ Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1. Bài cũ :(5’)
 Kiểm tra một số HS chưa đạt một số nhận xét ở sổ điểm.
GV nhận xét _ Đánh giá.
2. Bài mới
Hoạt động 1:Xử lí tình huống(12’)
GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm.
Tình huống 1:Em cùng 2 bạn An , Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy nô đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?
ình huống 2:Ở gần nhà em có mấy gia đình thả heo, chó, bò ra ngoài đường.Em có nhận xét gì về việc làm đó .
Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ?
_ Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm( 15’)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 trả lời các câu hỏi sau.
1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ?
3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ .
3. Củng cố _ Dặn dò ( 3’)
GV nhận xét tiết học.
GDHS ý thức chấp hành giao thông đường bộ.
HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và sắm vai nếu có thể.
_ HS thảo luận nhóm 
_Đại diện từng nhóm trình bày
CHÀO CỜ
Th ...  
-Phát giấy cho từng nhóm HS 
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. 
-GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm 
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày có khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3) Củng cố – Dặn dò : 3 phút
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật
-Nhận xét câu trả lời của HS 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
3 HS lên bảng
-2 HS cùng quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe
-HS lắng nghe 
-Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường: Khí o-xi có trong không khí, thức ăn và nước 
+Thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu
+Quá trình trao đổi chất ở động vật
+Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu
-HS lắng nghe 
+Hàng ngày, động vật lấy khí o-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, phân 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-Lắng nghe 
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV 
-Các nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày theo sơ đồ nhóm mình vừa vẽ
-Đại diện 4 nhóm trình bày
-Lắng nghe 
Thứ sáu , ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tiết thứ 1
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục đích yêu cầu
	-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngưữcho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
II. Đồ dùng dạy học :
	-Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
	-Bài tập 1, 2 viết vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, ghi điểm từng HS 
2.Dạy-học bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ( 8 ‘)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Gọi HS phát biểu ý kiến
-Kết luận: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
Hoạt động 2( 5’) Ghi nhớ: 
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-GV sửa chữa, nhận xét HS 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
Bài 1:( 5 ‘)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Hỏi: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
-Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2:( 5 ‘)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3: ( 7’ )
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay
3) Củng cố – Dặn dò ( 3’ )
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2 HS lên bảng
-1 HS đọc 
-2 HS cùng trao đổi, thảo luận và làm bài
-HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu
 Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
-HS lắng nghe
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi nhớ
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp, ví dụ:
+Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp.
+Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban.
+Vì bị bệnh nên Lam phải ở nhà.
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
-Đáp án:
a/Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b/Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c/Tại Hoa mà tổ không được khen.
-Là trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài 
-Chữa bài cho HS:
a/Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b/Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c/Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
 Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập
-1 HS đọc 
-HS thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
-3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
Tiết thứ 2
ÂM NHẠC
Tiết thứ 3
Toán:
Tiết 160: Ôn tập về các phép tính với phân số.
I/Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập ,củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng và trừ phân số.
-.Rèn kĩ năng làm tính nhanh ,chính xác.
II/Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.Quy đồng mẩu số các phân số:
a)và b)và
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 1(7’)Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu nhận xét.
Yêu cầu HS nêu nhận xét
*
b) Tiến hành tương tự như phần a)
Bài 3:(7’)Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính(như đối với số tự nhiên)
Bài 4(8’)Yêu cầu HS đọc đề,gợi ý HS tìm hiểu đề:
H:Muốn tìm diện tích để xây bể nước(phần diện tích còn lại)ta phải làm gì?
-Cho hs tự làm bài sau đó sửa bài
-GV chấm một số bài , nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài.
a)
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
Tính chất giao hoán của phép cộng.
b)
3 )Tìm x
a) b)
 .
c) 
-2hs đọc và phân tích đề.
-Trước hết ta tìm phần diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi(đã chiếm bao nhiêu phần diện tích đã trồng hoa)
-Sau đó lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi số phần diện tích đã dùng(để trồng hoa và làm đường đi),ta sẽ được số phần diện tích để xây bể nước.
Bài giải:
a)Số phần diện tích để trồnhoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây dựng bể nước là:
(vườn hoa)
b)Diện tích vườn hoa là:
20 x15 =300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
(m2)
Đáp số:a)vườn hoa
 b)15m2.
Tiết thứ 4
ANH VĂN
Tiết thứ 5
Địa lí
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu 
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
 -Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta .
II.Chuẩn bị 
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC 
 +Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
 +Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
 -GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 1.Vùng biển Việt Nam
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ .
 -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2.Đảo và quần đảo 
 -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 +Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 +Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 +Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
 -GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố 
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5. Dặn dò
 -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-Hs hoạt động cá nhân 
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
 -Hs Hoạt động cả lớp
-HS trình bày.
-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp.
KÍ DUYỆT TUẦN 31 & 32 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nguyen_thanh_sang.doc