Môn: Đạo đức
Bài :Vệ sinh cá nhân - vệ sinh răng miệng
I.Mục tiêu
HS biết ăn uống đủ lượng đủ chất, sinh hoạt điều độ, mang lại sức khoẻ tốt
HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống tốt
II. Tài liệu và phương tiện:
Tranh minh hoạ bài học,
Câu chuyện “ Một ngày của bé”
III. các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 24/4/ 2006 Đạo đức Tập đọc Chính tả Toán Vệ sinh cá nhân- vệ sinh răng miệng(Tiết 1). Vương quốc vắng nụ cười. Nghe viết : Vương quốc vắng nụ cười. Oân tập về các phép tính với STN ( tiếp theo). Thứ ba 25/4/2006 Toán LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật Oân tập về biểu đồ . Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Khát vọng sống . Động vật ăn gì để sống . Lắp xe có thang (Tiết 2) Thứ tư 26/4/2006 Tập đọc Tập L Văn Toán Lịch sử-Đ- lí Ngắm trăng không đề . Luyện tập vây dựng đoạn văn miêu tả con vật . Oân tập về phân số Kinh thành Huế Thứ năm 27/5/2006 Toán LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật Oân tập về các phép tính với phân số . Thêm trạng ngữ chỉ nghuyên nhân cho câu. Trao đổi chất ở động vật . Học bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em . Lắp xe có thang (Tiết 3) Thứ sáu 28/4/2006 Toán Tập làm văn LS - Địa lí HĐNG Oân tập về các phép tính với phân số ( tiếp ). LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn MT con vật. Biển , đảo và quần đảo . ATGT Bài 6 . SHL Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006 Môn: Đạo đức Bài :Vệ sinh cá nhân - vệ sinh răng miệng I.Mục tiêu HS biết ăn uống đủ lượng đủ chất, sinh hoạt điều độ, mang lại sức khoẻ tốt HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống tốt II. Tài liệu và phương tiện: Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Một ngày của bé” III. Các hoạt động dạy học: ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Kể chuyện : “Một ngày vủa bé” C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ * Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - Cây và hoa có ích lợi gì trong cuộc sống? Em đã thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng như thế nào? GV nhận xét bài cũ * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * GV kể chuyện : “ Một ngày của bé” cho HS nghe Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau: + Buổi sáng bé thức dậy lúc mấy giờ? + Hãy kể những việc làm của bé sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng? + Sau khi đi vệ sinh bé đã làm gì? + Tại sao sau khi đi vệ sinh bé phải rửa tay bằng xà phòng với nước sạch ? + Buổi sáng bé ăn những thức ăn gì? + Khi đến trường bé mặc như thế nào? + Nhớ lời cô dặn, sau khi chơi, trước khi ăn bé đã làm gì? + Tại sao nền nhà sạch mà bé vẫn đi dép? + Hãy kể những thức ăn vào buổi trưa của bé? Sau khi ăn xong, bé đã làm gì? Buổi chiều bé ăn những thức ăn gì? Sau mỗi bữa ăn bé làm gì? Buổi tối bé đi ngủ lúc mấy giờ? GV kết luận Sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, trước khi ăn ta phải rửa tay. Sáng ngủ dậy, sau khi ăn, trước khi đi ngủ phải đánh răng. Phải ăn uống điều độ đủ lượng, đủ chất để cơ thể phát triển tốt * Hôm nay học bài gì? Chúng ta hãy thực hiện tốt những điều đã học về vệ sinh ăn uống và vệ sinh cá nhân để cơ thể chúng ta mau lớn khoẻ mạnh, tránh được các bệnh tật đáng tiếc xảy ra cho chúng ta Nhận xét tiết học * 2 HS trả lời. - Tạo cảnh đẹp trong cu6ọc sống và bán lấy tiền . - HS nêu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét * 2 -3 HS nhắc lại . * Nghe . HS thảo luận nhóm 4 . - Lúc 6 giờ - Bé đi vệ sinh, đánh răng rửa mặt, ăn sáng - Bé rửa tay thật sạch với xà phòng - Để diệt vi trùng - Bánh mì ốp la, uống sữa - Bé tươm tất trong bộ đồng phục đến trường - Rửa tay sạch trước khi ăn - Tránh không cho giun sán vào cơ thể bé - Cơm dẻo, cá chiên, rau muống luộc , thịt kho tàu, tô canh súp - Bé đánh răng Cơm dẻo , thịt kho tàu, tô canh súp - Bé đánh răng - Lúc 9 giờ HS lắng nghe * 2 – 3 HS nhắc lại - Nghe - Vêà chuẩn bị Môn: Tập đọc Bài :Vương quốc vắng nụ cười I Mục tiêu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bai. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọn những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, ăn sâu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị về, nhà vua) 2 Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Hoạt động 2: tìm hiểu bài. * Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung. -GV nhận xét và cho điểm từng HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc . * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng. * 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. * 2 -3 HS nhắc lại . * HS đọc bài theo trình tự +HS1:L Ngày xửa ngày xưa.,.môn cười +HS2. HS3. -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối. -Theo dõi GV đọc mẫu. * 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. -HS nêu các từ ngữ: mặt tròi không muốn dậy, chim không muốn hót.. -Vì cư dân ở đó không ai biết cười. + Cử đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ -Giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán. -Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học. Điều này xảy ra ở phần cuối của đoạn này? +Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? -Gọi HS phát biểu. -GV kết luận ghi nhanh lên bảng. +Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì? -GV khẳng định: Đó cũng chính là ý chính của bài. -Ghi ý chính lên bảng. -KL: Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi du học về môn cười * Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: Người dẫn chuỵên, nhà vua và viên đại thần, thị vệ, yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. -Gọi HS đọc phân vai lần 2. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3. +Treo bảng phụ và đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. * Nêu lại tên ND bài học ? -Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nghe. -Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào -Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. +Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. -Phần đẩu của truyện noí lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. -2 HS nhắc lại ý chính. -Nghe. * Đọc và tìm giọng đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. - 4 HS đọc bài trước lớp. -Theo dõi GV đọc. +4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai. +HS thi đọc diễn cảm theo vai. -3 HS thi đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . Bình chọn bạn đọc tố nhất . * 2 – 3 HS nhắc lại - Buồn tẻ , làm cho cuộc sống thiếu sự vui vẽ. - Vêà chuẩn bị Môn : Chính tả Bài : Vương quốc vắng nụ cười. I Mục tiêu: 1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. 2- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II Đồ dùng dạy học. Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài:2 – 3’ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. b) hướng dẫn viết từ khó. Hoạt động 2: Viết chính tả Thu bài chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Bài 2a/: C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ * Gọi HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b. - Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi và Sa mạc đen. -Nhận xét và cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đoạn văn. H:Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì? +Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán? * Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết - Giúp HS sửa sai . * Gọi HS đọc lại đoạn viết . - GV đọc bài cho HS viết . - Đọc lại bài cho HS sửa lỗi * Thu một số bài ghi điểm . - Nhận xét sửa sai. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a/. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Đọc mẩu chuyện hoàn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài sau. * 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi , nhận ... khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò). HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tranh như SGK. Các phiếu ghi hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Ổn định lớp.2’ B- Bài mới. Giới thiệu bài. Giảng bài. Hoạt động 1: An toàn lên, xuống xe buýt MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò. - HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò. 10’ Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi đi xe buýt. MT: HS ghi nhớ những quy định và thể hiện được những hành vi an toàn khingồi trên xe buýt, xe đò. - HS giải thích được vì sao phải thực hiện những quy định đó. 10’ Hoạt động 3: Thực hành. 12’ C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ - Bắt nhịp cho HS hát. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò. - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. - Cho HS xem hai tranh SGK. Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? - Giới biển số 434. - Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không? - KL- mô tả: * Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước tranh, thảoluận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bước tranh là đúng hay sai. - Theo dõi ghi lên bảng những hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu cầu. KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác ... * Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau - Nhận xét- trình bày. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh: -Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé. * Nhắc lại tên bài. * 3 – 4 HS trả lời. - Bến đỗ xe buýt. - Quan sát tranh 2 SGK. - Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” - Lắng nghe - Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống. * Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm. - Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vị tay, ngồi không thò đây, tay ra ngoài. - Không co chân lên nghế không ăn quà và nén rác ra xe... - 2 nhóm 1 tình huống. Thảo luận đóng vai theo tình huống. - Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành vi tốt, đúng – sai trong tình huống đó. - Thực hiện theo bài học. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị THỂ DỤC Bài:63 Môn tự chọn-Trò chơi “Dẫn bóng” I.Mục tiêu: -Ôn một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị: 2 còi, dụng cụ để tập môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng” III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Gv nhận xét, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu 200-250m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác *kiểm tra bài cũ B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi .Chia số HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3-5 người nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm, em nọ cách em kia 2-3 m để các em tự quản lý tập luyện +Thi tâng câù bằng đùi. Tuỳ theo địa điểm, GV nên sáng tạo đội hình và cách thi, có thể tổ chức cho HS thi theo nhiều đội hình khác nhau, có thể tất cả đồng loạt tất cả HS cùng thi hoặc thi theo từng nhóm 2-6 HS sau đó cho những HS nhất, nhì thi chọn vô địch -Ném bóng +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đich, ném bóng vào đích. Đội hình và cách dạy như bài 60 +Thi ném bóng trúng đích. Cách tổ chức và hình thức thi do GV sáng tạo có thể tham khảo cách tổ chức thi như bài 62 b)Trò chơi vận động -Trò chơi “Dẫn bóng”. Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi cho 1 nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần . Xen kẽ Gv giải thích thêm cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và thưởng phạt C.Phần kết thúc. -GV cùng HS hệ thống bài -Một số động tác hồi tĩnh do Gv chọn *Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 6-10’ 18-22’ 9-11’ 9-11’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn:Mĩ thuật Bài 32: Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí chậu cảnh I. Mục tiêu. - HS thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích. - HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị. -Tranh mẫu. - Quy trình vẽ. - Bài vẽ của HS năm trước. -Giấy, đồ dùng cho tiết học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. Hoạt động 2: Cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ * Kiểm tra một số sản phẩm của tuần trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Trưng bày mẫu và gợi ý HS nhận xét. + Chậu cảnh có hình dáng như thế nào? -Chậu cảnh được trang trí như thế nào? -Chậu cảnh được trang trí màu sắc thế nào? KL: * Gợi ý cách vẽ theo hình 2. -Vẽ lên bảng để HS quan sát. +Phác khung hình của chậu. +Vẽ trục đối xứng. +Tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh. +Phác nét thẳng, tìm hình dáng chung của chậu cảnh. +Vẽ chi tiết tìm hình dáng chậu. * Giới thiệu một số bài vẽ của HS. -Nêu yêu cầu thực hành. -Theo dõi giúp đỡ -Tổ chức trưng bày sản phẩm. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét chấm bài cho HS. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về hoàn thành bài vẽ và chuẩn bị đồ dùng học tập. * Để sản phẩm của tuần trước lên bàn. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu. * Nhắc lại tên bài học, -Quan sát và nhận xét. - Dựa vào tranh để nêu. -Nhận xét bổ sung. * Quan sát và nghe gợi ý. -Quan sát. * Nhận xét mẫu theo gợi ý. -Quan sát và nhận xét bài vẽ. -Thực hành theo cá nhân. +Vẽ phác. +Vẽ các nét cơ bản gần giống mẫu, +Vẽ chi tiết. +Vẽ màu vào hình. -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị THỂ DỤC Bài:64 Môn tự chọn –Nhảy dây I.Mục tiêu: -Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị” 2còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi HS 1 dây nhảy III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu:200-250m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai, cổ tay *Ôn một số kiểu động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác *Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn, hoặc hình vuông, hàng này cách hàng kia tối thiểu 2m (nếu tổ chức theo hàng ngang) trong từng hàng em nọ cách em kia 2-3 m do cán sự hoặc tổ trưởng điều khiển +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người. GV chia HS thành nhóm 2-3 em ở những địa điểm khác nhau, nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm, em này cách em kia 2-3m để các em tự quản lý tập luyện Gv giúp HS ổn định địa điểm kỷ luật tập luyện và sửa sai khi cần thiết -Ném bóng +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích , ném bóng vào đích. Đội hình tập do GV quyết định, nhưng cần đảm bảo an toàn tuyệt đối +Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả, tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được do GV quyết định b)Nhảy dây -Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn, hình vuông hoặc hàng ngang do tổ trưởng hay cán sự điều khiển. Gv có thể dành 1-2 phút cuối để tổ chức cho HS thi xem ai nhảy xa hơn và giỏi nhất C.Phần kết thúc. -Gv cùng HS hệ thống bài -Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát *Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh do GV chọn -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 6-10’ 18-22’ 9-11’ 9-11’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tài liệu đính kèm: