Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I - MỘT SỐ THỒN TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 4
Tập Đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng nững từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nội dung (phần đầu): cuộc sống thiếu tiéng cưồi sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
II/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Tuần 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Chào cờ: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I - MỘT SỐ THỒN TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 4 Tập Đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng nững từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua) 2. Hiểu nội dung (phần đầu): cuộc sống thiếu tiéng cưồi sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn + Vì sao cuộc sống ở vuơng quốc ấy buồn chán vậy + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Kết quả ra sao? + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? + Thái độ của nhà vua ntn khi nghe tin đó? c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4 HS + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đỏi và thảo luận + Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà + Vì dân cư ở đó không ai biết cười + Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường + Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào - 4 HS nối tiếp nhau đọc phân vai - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm theo vai Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập về phép nhân, phép chia số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2 Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của bài - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và nhận xét Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài trong SGK - Y/c HS làm bài - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV tiến hành tương tự như BT3 tiết 155 Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài Hỏi: Để do sánh 2 biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì? - Y/c HS làm bài - GV chữa bài, y/c HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau - 1 HS đọc lại đề toán - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thựuc hiện 1 phép tính nhân và phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét bài bạn - 1 HS dọc - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a) 40 x x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b) x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2655 - 1 HS đọc + Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau dó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh cho phù hợp - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Giải Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180km 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180km 7500 x 15 = 112500 đ Khoa học: ĐỘNG VẬT VĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Phân loại động vật theo thức ăn của chúng Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 126, 127 SGK Sưu tầm ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau * Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng * Cách tiến hành: - Tổ chưc cho HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Sau đó phân phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăn tạp + Y/c HS đọc mục bạn cần biết trang 127 SGK HĐ2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó - HS được thực hành kĩ năng đặc câu hỏi * Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS cách chới + Một HS được GV treo hình vẽ bất kì con vật nào các em sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong SGK. Dán vào lưng HS 1 kcon vật mà không cho HS đó biết. Rồi cho HS quay lưng lại cho con vật xem con vật của mình + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu hỏi: . Con vật này có 4 chân phải không? . Con vật này ăn thịt phải không . Con vật này có sừng phải không? . Con vật này sống trên cạn phải ko? . Con vật này ăn ca, cua, tôm, tép phải ko? Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - lắng nghe - HS các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau - 1 – 2 HS đọc mục bạn cần biết - Cho HS chơi thử - HS chơi theo nhóm để diều em được tập đặc câu hỏi Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của BT - Y/c HS làm bài - GV cha bài và cho điểm HS Bài 2: - GV y/c HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu Bài 3: - GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. Khi chữa bài y/c HS nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của từng biểu thức trong bài - Nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài - Chữa bài Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài toán - Hỏi: + Bài toán hỏi gì? + Y/c HS làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Tính giá trị của biểu thức - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS dọc - Trong 2 tuần mỗi của hang bán được bao nhiêu mét vải? - 1 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài vào VBT Giải Tuần sau cửa hang bán được số m vải là 319 + 76 = 395 (m) Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là 319 + 359 = 714 (m) Số ngày của hàng mở cửa trong 1 tuần là 7 x 2 = 17 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hang bán được số m vải là 714 : 14 = 51 (m) - 1 HS đọc đề bài + Số tiền mẹ có lúc đầu + 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào VBT Giải Số tiền mẹ mua bánh là 24000 x 2 = 48000 đ Số tiền mẹ mua sữa là 9800 x 6 = 58800 đ Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là 48000 + 58800 = 106800 đ Số tiền mẹ có lúc đầu là 106800 + 93200 = 200000 đ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I/ Mục tiêu: Hiểu tác dung, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Phần nhận xét Bài 1, 2 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT + Tìm trạng ngữ trong câu + Xác định trang ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu - Gọi HS phát biểu Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS phát biểu * Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 1.3 Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS tự làm - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét khen ngợi Bài 2: GV chọn a)- Gọi HS đọc yêu cầu BT - Y/c HS tự làm bài - GV đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác bổ sung b) Tương tự như phần a) 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, học thuộc phân ghi nhớ tự đặt 2 cây chỉ trạng ngữ chỉ thời gian - 2 HS nối tiếp đọc - Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến - Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu - 1 HS đọc Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? - 2 – 3 HS dọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu Nhận xét: a) Buổi sang hôm nay, .Vừa mới ngày hôm ... yên pahỉ lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống * Các tiến hành: - Cho HS làm việc theo cặp - Y/c HS quan sát hình 1 trang 128 SGK + Hãy kể tên những gì được vẽ trong hình + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình + Phát hiện yếu tố còn thiếu để bổ sung - Hoạt động cả lớp + Kể tên những yéu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi truờng trong quá trình sống + Quá trình trên được gọi là gì? - Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra chất cặn bã khí các-bo-níc, nước tiểu Quá trình đó gọi là Quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Cách tiến hành - Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Y/c các nhóm lên trình bày Củng cố dặn dò - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 127 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng trả lời - lắng nghe - HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận + Thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí + Quá trình trao đổi chất ở động vật - Lắng nghe - HS làm việc nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đỏi chất ở động vật - Nhóm ltrưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN TRONG CÂU I/ Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu II/ Đồ dùng dạy học: Câu văn ở BT1 (phần nhận xét) Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập)- viết theo hang ngang Ba băng giấy viết 3 một câu hoàn chỉnh ở BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2 - Y/c HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS phát biểu ý kiến * Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.3 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của bài - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng - Nhận xét - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS đọc thuộc long phần ghi nhớ ; đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm bài vào SGK - 1 HS đọc - 3 – 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khác vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn * Kĩ năng sống:Tự nhận thức xác định giá trị bản thân. Bình luận nhận xét. Đảm bảo trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 GV kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh - GV kể lần 1: giọng kể thong thả, rõ rang, vừa đủ nghe - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi bức tranh 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện * Kể chuyện theo nhóm: - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối - Gọi HS kể toàn truyện - GV gợi ý khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể + Bạn thích chi tiết nào trong câu truyện? + Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi? + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhạn xét HS kể chuyện 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu truyện ho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiêp nối trong nhóm - 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS hỉ kể về nội dung một bức tranh - 3 HS kể chuyện Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV y/c HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các Phân số cùng mẫu số - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài Bài 2: - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS làm bài rồi chữa bài - Y/c HS giải thích cách tìm x của mình Bài 4: - Y/c HS dọc đề bài, tóm tắc hỏi: + Để tính đuợc diện tích để xây bể nước ta tính gì trước? + Khi biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào? - Y/c HS làm bài Bài 5: - Gọi HS dọc y/c của bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu truớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - Theo dõi bài chữa của GV - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Đọc và óm tắc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Số diện tích trồng hoa và làm đường đi là (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước (vườn hoa) - 1 HS đọc Đổi Đổi Vậy: Trong 15’ con sên thứ nhất bò được 40cm Tròn 15’ con sên thứ hai bò được 45cm Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn Địa lý BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa Trình một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu HĐ1: Vùng biển Việt Nam * Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp - GV y/c HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò ntn đối với nước ta? - GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển đông đối với nước ta HĐ2: Đảo và quần đảo * HS làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và y/c trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? * Làm việc theo nhóm - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo các câu hỏi + Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam + Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? * Kết luận: Không chỉ có vùng biển nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này Củng cố dặn dò: - HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 - HS trình bày kể quả trước lớp - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan - 1 – 2 HS nhắc khái niệm - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện 3 nhóm lên trính bày trước lớp - 1 – 2 HS trình bày lại các nội dung chính của bài học Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật II/ Đồ dung dạy học: Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp ; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng - HS đọc bài Chim công chúa - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS tự làm bài. Y/c HS viết đoạn gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt đọng của con vật em yêu thích - Gọi HS làm bài tập vào giấy khổ to dán bài trên bảng - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK - Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc - HS phát biểu - 1 HS đọc - 2 HS làm bài vào giếy khổ to, HS dưới lớp làm bài vào vở - 3 – 5 HS đọc đoạn mở bài SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp Chi đội trưởng nhận xét nêu ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần qua Giáo viên chủ nhiệm tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Truy bài đầu giờ nghiêm túc Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo- xanh hoá trường học Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Tập trung vừa học mới, ôn cũ
Tài liệu đính kèm: