Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc phóng to

Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 2:	 	 Tốn
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Làm bài tập 1a,3a. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách vở, đồ dùng bộ mơn.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 3. 
- GV nhận xét cho điểm. 
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.2 Luyện tập:
FBài 1a: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở. 
- GV nhận xét chữa bài.
FBài 3a: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài.
- Gọi HS lên bảng giải, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV tổ chức lớp nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện tập chia số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS thực hiện.
- HS đặt tính và tính vào vơ, 3 em lên bảng tính.
 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234 dư 3
 86679 : 214 = 405 dư 9
1 HS đọc đề bài 
- 1 HS lên bảng giải. 
Chiều rộng sân bóng đá là :
7140 : 105 = 68 ( m )
Chu vi sân bóng đá là:
(105 + 68 ) x 2 = 346 ( m )
Đáp số : a) Chiều rộng 68 m
 b) CHu vi 346 m 
Lớp nhận xét chữa bài 
- Cả lớp.
------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 	 Tập đọc 
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc phóng to 
Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” 
- GV nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS
2.Bài mới:
a) Luyện đọc:
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gv đọc lại toàn bài 
b)Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: 
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi: 
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 
+ Chú hề đã làm gì để có được “Mặt trăng” cho công chúa?
+Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
c)Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện., chú hề, công chúa).
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nội dung bài?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS thực hiện.
- 1 HS đọc và cả lớp lắng nghe.
- Luyện đọc từng đoạn.
- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cô bị ốm nặng. 
+ Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa 
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời: 
*Nói về mặt trăng của nàng công chúa 
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm và trả lời 
*Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn 
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi.
- 3 lượt HS thi đọc.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- HS trả lời. 
-------------------------------------------------
Tiết số 4:	 Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao
I./Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3.
- GDMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý cảnh đẹp của mơi trường trên rẻo cao về mùa đơng từ đĩ cĩ thái độ và ý thức bảo vệ mơi trường sống. 
II./ Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Cái bấc, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau,
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn. 
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
b) Hướng dẫn viết từ khó: 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
 c) Nghe – viết chính ta.û
d) Soát lỗi và chấm bài. 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
FBài tập2: GV cho HS tự làm bài 
FBài tập3: GV phát phiếu . yêu cầu HS dùng bút màu gạch chân vào từ đúng. 
Lời giải: giấc mộng-làm người-xuất hiện- nửa mặt-lấc láo-cất tiếng-lên tiếng-nhấc chàng- đất-lảo đảo-thật dài-nắm tay.
- GDMT: Em thấy khung cảnh trên rẻo cao về mùa đơng như thế nào? Chúng ta phải làm gì để gĩp phần giữ gìn cảnh đẹp đĩ?
- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS.
3./ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.
- HS thực hiện yêu cầu. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi
- Viết các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, nhẵn nhụi, khua lao xao, sạch sẽ 
- HS nghe – viết vào vở.
- HS làm bài vào vở BT.
a) loại nhạc cu ï- lễ hội - nổi tiếng
b) giấc ngu û- đất trời - vất vả
- Dùng bút màu gạch dưới các từ đúng. 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- Nhiều học sinh trả lời.
 ---------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
- Làm bài tập 1: (bảng 1, 2 (3 cột đầu ); bài 4(a,b). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Sách vở, đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Thực hành:
FBài tập1: 
- Cho HS tính tích của 2 số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.
- Cho HS tính thương của hai số, hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vơ.û 
FBài tập 4:
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, rồi trả lời
- GV theo dõi hs làm bài.
3./ Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà luyện tập phép chia và phép nhân chuẩn bị kiểm tra.
- 1 HS lên bảng.
- HS tính vào vở. 
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS đọc biểu đồ trả lời:
a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là : 
5500 - 4500 = 1 000 (q.sách)
 + Tuần 2 bán được 6250 q.sách 
 + Tuần 3 bán được 5750 q.sách
 b) Tuần hai bán được nhiều hơn tuần 3 là: 
6250 - 5750 = 500 ( q.sách)
 + Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22 000 (cuốn).
- Cả lớp.
--------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Luyện từ và câu
Câu kể ai làm gì?
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II/ Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to và bút dạ
Bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết câu kể. 
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: 
+Thế nào là câu kể ?
* Gv nhận xét câu trả lời HS, ghi điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu ví dụ:
FBài 1,2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu mẫu.
- Nhận xét kết luận
FBài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Hướng dẫn hs phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
2.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhơ.ù 
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu ai làm gì? 
2.4 Luyện tập:
FBài tập 1:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- GV chốt.
FBài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- GV chốt ý đúng.
FBài tập 3:
- GV cho HS tự làm bài vào vở. 
- GV nhận xét chữa bài. 
3./ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 3 HS viết bảng lớp. 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Từ ngữ chỉ hoạt động:
 + Nhặt cỏ, đốt lá; Bắc bếp thổi cơm; Tra ngô; Ngủ khì trên lưng mẹ; Sủa om cả rừng. 
- Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:
 + Các cụ già; Mấy chú bé; Các bà mẹ; Các em bé; Lũ chó.
- HS nêu yêu cầu: Đặt câu hỏi cho .
- HS làm bài.
- 2,3 HS đọc.
- HS đặt câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì?
+ Câu 1 :Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
+ Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
+ Câu 3 : Chị tôi đan nón là cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm.
Cha/ làm cho tôi ........... quét sân
CN VN
Mẹ/ đựng hạt giống ..... mùa sau.
CN VN
Chị tôi/ đan nón ............... xuất khẩu.
 CN VN
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tiếp nhau đọc bài làm của mình, nói rõ các câu văn na ... ng 1: 
 Thảo luận nhóm.
- Nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học?
- Kể lại thời gian tương ứng chop mỗi giai đoạn từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời nhà Trần?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, giảng bài.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm.
- Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng trong các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời Trần.
- HS trình bày.
- GV nhận xét giảng bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì.
- HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời.
- Các giai đoạn lịch sử: Mở đầu dựng nước tới 1000 năm đấu trnh giành độc lập.
 + Buổi đầu độc lập:Từ năm 938-1009.
 + Nước Đại Việt thời Lý đến năm 1009-1226.
 + Nước Đại Việt thời Trần đến năm 1400.
- HS thảo luận nhóm.
a. Buổi đầu độc lập:
 Độc lập thống nhất đất nước, lên ngôi vua, tên nước là Đại Cồ Việt. Sau cuộc kháng chiến chống Tống quân xâm lược lần thứ nhất đến nhà tiền Lê ra đời.
b. Nước Đại Việt thời nhà Lý:
- Lý Công Uẩn lên ngôi vua dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.
- Thời nhà Lý đạo Phật phát triển rất thịnh đạt, nhân dân rất tin tưởng vào nhà vua. . .
c. Nước Đại Việt thời Trần:
- Nhà Trần thành lập với sự kiện nổi bật: Lập nên nhà nước mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân như ban bố nhiều bộ luật mang lại công bằng xã hội.
- Cả lớp.
--------------------------------------------------
Tiết số 5:	 Địa lí
Ôn tập học kì I
I- Mục tiêu:
 Nội dung ơn tập và kiểm tra định kì:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
- GDMT: Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ mơi trường sống xung quanh và mơi trường sống nĩi chung.
II- Chuẩn bị:
Các bản đồ tự nhiện Việt Nam, tranh, ảnh, SGK (một số tranh ảnh HS sưu tầm)
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hà Nội có những tên gọi khác nào? 
- Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1:
 Làm việc cả lớp 
- Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và thủ đô Hà Nội
- Hoàn thiện các bước chỉ bản đồ.
Hoạt động 2 : 
Làm việc theo nhóm 
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm.
- Hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Cho các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3 : 
Trình bày tranh ảnh tư liệu 
- Gv cho HS trình bày tranh ảnh tư liệu theo nhóm như đã chuẩn bị.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GDMT: Em yêu mến điều gì về thiên nhiên và con người ở đây ?Em sẽ làm gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường sống quanh em?
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, chuẩn bị thi học kì 1.
- 2 HS trả lời.
- Chỉ bản đồ. (Thực hành sử dụng bản đồ)
Thảo luận theo nhóm 
 + Nhóm 1: Trình bày đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, sông ngòi)
 + Nhóm 2: Trình bày đắc điểm về nhà ở làng xóm, trang phục, lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ 
 + Nhóm 3: Nêu 1 số đắc diểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
 + Nhóm 4: Trình bày đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội?
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Trình bày theo tổ (các tranh ảnh do các em sưu tầm).
- Đại diện nhóm lên trình bày, giới thiệu về tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhiều HS trả lời.
- Cả lớp.
---------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Làm bài tập 1, 2, 3; 
II. Chuẩn bị: 
- SGK 
- Vở, Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
1-3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, 5, số không chia hết cho 2 , 5 
2. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài : Luyện tập
FBài 1: 
- Cho học sinh yêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
FBài 2: Cho học sinh yêu cầu của bài
- HS làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
FBài 3: Cho học sinh yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- HS thực hiện.
- Nêu yêu cầu của bài. 
Các số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900 
Các số chia hết cho 5 là : 2050, 900, 2355 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu của bài. 
HS có thể chọn bất kì số chẵn nào có ba chữ số “ 218, 432, 768 
Chọn số có ba chữ số có chữ số ở hàng đơn vị là 0 hoặc 5 là 105, 480, 965
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài. 
480, 2000, 9010 
296, 324 ( các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì phải là số chẵn có chữ số cuối khác 0 .
345, 3995.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Cả lớp.
----------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy – học:
Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 170.
- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài tập:
FBài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- GV kl: các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
FBài 2: 
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS làm bài và trình bày bài.
FBài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi y.ù
- GV yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.
- Gọi HS trình bày 
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp của em. 
- HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi thực hiện yêu cầu .
- HS trình bày và cả lớp nhận xét .
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.( HS chỉ viết 1 đoạn văn, không viết cả bài)
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS trình bày bài viết của mình.
- Cả lớp.
-----------------------------------------------------
Tiết số 4:	 	 Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.
* KNS : Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
* Giảm tải: khơng yêu cầu hs tập hợp và giới thiệu những tư liệu khĩ sưu tầm về tấm gương lao động của các anh hùng lao động..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách, vở đồ dùng bộ mơn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ của bài. 
2. Thực hành:
Hoạt động1: 
Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 5 SGK )
- GV cho HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. 
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ về nghề nghiệp tương lai của mình 
Hoạt động 2: 
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ 
- GV cho HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích. 
- GV nhận xét, khen những bài viết hay, tranh vẽ đẹp.
*KNS : Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
GV kết luận : 
Hoạt động tiếp nối:
Thực hiện nội dung mục “Thực hành” trong SGK 
- 1 HS lên bảng đọc bài. 
- HS làm việc theo cặp, thảo luận và trình bày trước lớp. 
- HS nêu lên ước mơ của mình.
- HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài tập 3,4,6 SGK).
- Cả lớp thảo luận nhận xét. 
- Cả lớp thực hiện.
--------------------------------------
Sinh hoạt cuối tuần 17
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến .
II/ Hoạt động:
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện: Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Xếp loại thi đua của tổ.GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề:
Tiếp tục tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em. Sau đĩ các em trình bày sáng tác của mình. Ơn tập tốt để chuẩn bị thi kiểm tra cuối học kì I.
3/ Củng cố chủ đề:
 Nhắc học sinh chuẩn bị chủ đề hơm sau. Tuyên dương khen thưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 17CKTKNKNS.doc