Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười .
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: kinh khủng , lạo xạo ,hồi hộp , sườn sượt , ảo não .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các câu hỏi sgk)
Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học
- GD học sinh lạc quan, yêu đời.
II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh minh hoạ
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học:
Keá hoaïch giaûng daïy tuaàn 32 (Töø ngaøy 26/4/2010 ñeán ngaøy 30/4/2010 ) THÖÙ TIEÁT MOÂN BAØI DAÏY HAI 26/4 1 Chaøo côø Tuaàn 32 2 Taäp ñoïc Vöông quoác vaéng nuï cöôøi 3 Toaùn OÂn taäp caùc pheùp tính vôùi stn 4 Lòch söû Kinh thaønh Hueá 5 Ñaïo ñöùc Daønh cho ñp BA 27/4 1 Toaùn OÂn taäp caùc pheùp tính vôùi stn 2 Chính taû NV: Vöông quoác vaéng nuï cöôøi 3 Luyeän töø &caâu Theâm traïng ngöõ chæ thôøi gian cho caâu 4 Aâm nhaïc Daønh cho ñp 5 Khoa hoïc Ñoäng vaät aên gì ñeå soáng TÖ 28/4 1 Theå duïc Baøi 63 2 Keå chuyeän Khaùt voïng soáng 3 Toaùn OÂn taäp veà bieåu ñoà 4 Ñòa lyù Bieån, ñaûo vaø quaàn ñaûo 5 Mó thuaät Taïo daùng vaø tt chaäu caûnh NAÊM 29/4 1 Taäp ñoïc Ngaém traêng . Khoâng ñeà 2 Toaùn OÂn taäp veà phaân soá 3 Taäp laøm vaên Lt xaây döïng ñoaïn vaên mtcv 4 Khoa hoïc Trao ñoåi chaát ôû ñoäng vaät 5 Kó thuaät Laép oâtoâ taûi SAÙU 30/4 1 Theå duïc Baøi 64 2 Luyeän töø &caâu Theâm traïng ngöõ chæ nguyeân nhaân cho caâu 3 Toaùn OÂn taäp veà caùc pheùp tính vôùi phaân soá 4 Taäp laøm vaên LT xaây döïng môû, keát baøi cho vaên mtcv 5 Sinh hoaït lôùp Tuaàn 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười . I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: kinh khủng , lạo xạo ,hồi hộp , sườn sượt , ảo não .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các câu hỏi sgk) Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học - GD học sinh lạc quan, yêu đời. II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh minh hoạ HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con chuồn chuồn nước " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ đề rồi giới thiệu bài . b) Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn (2 đoạn) Đoạn 1 : Từ đầu ... đến chuyên cười cợt Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến thần đã cố gắng hết sức nhưng không vào . Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1HS đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Kết quả của việc đi du học ra sao ? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1HS đọc đoạn + Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối này ? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? Qua bài em rút ra được điều gì? ND ( ghi bảng) * Đọc diễn cảm -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy :..... - Dẫn nó vào! - Đức vua phấn khởi ra lệnh . Yêu cầu HS tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau : (TT) - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . Nhận xét + Quan sát tranh chủ điểm - Lớp lắng nghe . - Lắng nghe, đọc thầm. - 3 HS đọc - HS luyện đọc - 3 HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc. - HS theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ ... - Vì cư dân ở đó không ai biết cười . - Cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Vua cử một vị đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt . - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào . ... - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào + Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười . - HS nêu - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - 3 - 4 HS luyện đọc . - 2 HS thi đọc cả bài . - HS trả lời - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV Toán: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) . I. Mục đích – yêu cầu:Giúp HS ôn tập về : - HS biết cách đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số ( tích không quá 6 chữ số ) - HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số cso nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số . Biết so sánh số tự nhiên. HS làm đúng, thành thạo các bài tập: 1 ( dòng 1,2 ) bài 2,4 ( cột 1). HS khá giỏi làm thêm bài 3,5 - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : GV : nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT5 tiết trước . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Thực hành : *Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện vào vở nháp dòng 1, 2 - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS : - Cách tìm số thừa số chưa biết và tìm số bị chia chưa biết . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện . 345 - Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : HS khá giỏi - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và viết chữ hoặc số thích hợp vào vở nháp . - GV gọi HS lên bảng tính. + Hỏi HS về các tính chất vừa tìm được . * Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS thi làm nhanh ( cột 1), mỗi dãy 3 em + Nhận xét ghi điểm HS . * Bài 5 : HS khá giỏi Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng giải bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài - 1HS lên bảng thực hiện . Đáp số : 2766 quyển vở . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + HS nhắc lại cách đặt tính . - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS làm trên bảng : a) 2057 x 13 6171 2057 26741 b) 7368 24 168 307 0 HS làm tương tự - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS lên bảng thực hiện . a) 40 x x = 1400 b) x : 13 = 205 x = 1400 : 40 x = 205 x 13 x = 35 x = 2665 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở nháp. - 2 HS lên bảng thực hiện . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS thi làm – nhận xét . 13 500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở nháp. - 1HS lên bảng thực hiện . Số lít xăng cần để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là : 180 : 12 = 15 ( lít) Số tiền cần để mua xăng là : 7500 x 15 = 112 500 ( đồng ) Đáp số : 112 500 đồng . + Nhận xét bài bạn . - HS nêu Lịch sử Kinh thành Huế I. Mục đích – yêu cầu : - HS mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới. - HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác. - Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới . II.Chuẩn bị GV :- Hình trong SGK phóng to - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - PHT của HS . HS : sgk III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? - Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ? - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Giảng bài : *GV trình bày quá trình ra đời của nhà kinh đô Huế: Thời Trịnh –Nguyễn phân tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn . Nguyễn Aùnh là con cháu của chúa Nguyễn ,vì vậy nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô . *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . - GV tổng kết ý kiến của HS. *Hoạt động nhóm: GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) + Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Ảnh điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK) - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc . GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện,lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới . 3.Củng cố - dặn dò - GV cho HS đọc bài học . - Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ? - Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế ? * Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế .Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta . - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”. - HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét. - Cả lớp ... ùt. Phaàn môû ñaàu: Giaùo vieân phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi hoïc, chaán chænh trang phuïc taäp luyeän. Xoay caùc khôùp coå tay coå chaân, ñaàu goái, hoâng vai.. Chaïy nheï nhaøng treân ñòa hình töï nhieân theo moät haøng doïc. Ñi thöôøng theo voøng troøn vaø hít thôû saâu. Oân moät soá ñoäng taùc cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. 2. Phaàn cô baûn: a. Oân taâng caàu baèng ñuøi Oân chuyeàn caàu theo nhoùm 2-3 ngöôøi. Neùm boùng: Oân caàm boùng, ñöùng chuaån bò, ngaém ñích, neùm boùng vaøo ñích. Thi neùm boùng truùng ñích. b. Nhaûy daây: HS taäp nhaûy daây caù nhaân kieåu chaân tröôùc chaân sau theo ñoäi hình voøng troøn, hình vuoâng. Hoaëc haøng ngang do caùn söï ñieàu khieån. 3. Phaàn keát thuùc: Ñi ñeàu theo 2-4 haøng doïc vaøhaùt. GV cuûng coá, heä thoáng baøi. GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù tieát hoïc. HS taäp hôïp thaønh 4 haøng. HS thöïc haønh HS thöïc hieän. Toán: Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS ôn tập về : - HS thực hiện được cộng, trừ phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - HS làm đúng thành thạo các bài tập1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế . II Chuẩn bị : Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về phân số b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS lên bảng tính . - Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ chưa biết . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS lên bảng tính . - Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. + Nhận xét ghi điểm HS . 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng tính . - Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS làm trên bảng : a) + = ; - = - = ; + = b) + = + = ; - = - = ; - = + = + = - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + HS nhắc lại - 2 HS lên bảng thực hiện . a) + = + = - = - = = - = - = = + = + = - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính . - HS thực hiện vào vở . -2HS lên bảng thực hiện . a) b) + x = 1 + x = x = 1- x = + x = - x = + x = x = + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . - 2 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : + = ( vườn hoa ) Số phần diện tích để xây bể nước là : 1- = ( vườn hoa ) b ) Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 ( m2 ) Diện tích để xây bể nước là : 300 x = 15 ( m2 ) Đáp số : a) ( vườn hoa ) b) 15 m2 - Nhận xét bài bạn . - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Luyện từ và câu : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.( Trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? cho câu ) . - Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân có trong câu ( BT1, mục III) .Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3). HS khá giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi khác nhau ( BT3) - Gd HS vận dụng vào viết văn giao tiếp . II.Chuẩn bị: GV :Bảng lớp viết : Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) HS : sgk III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - 2 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn nhận xét : Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên bảng . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu . - Gọi HS phát biểu . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ - Gọi HS tiếp nối phát biểu . c) Ghi nhớ : Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . d) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở nháp - GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng . - Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn . - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu . + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có câu trả lời đúng nhất . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . + Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Lắng nghe. - HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn . - Hoạt động cá nhân . - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó . -Vì vắng tiếng cười, mà vương quốc nọ TN buồn chán kinh khủng . -1 HS đọc thành tiếng - BT 2: - TN Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi : Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân . + 3 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù cậu vượt lên đầu lớp . . - Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. - Tại Hoa, mà tổ không được khen . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nguyên nhân . - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trước lớp : - Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . - Tiếp nối phát biểu : + Vì trời mưa, nên đường rất lầy lội . + Nhờ siêng năng tập thể dục, nên Nam rất khoẻ mạnh . + Vì không làm bài tập, Hùng bị thầy giáo trách phạt . - Nhận xét . - Cả lớp thực hiện Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - HS thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). - Gd HS yêu quý, chăm sóc tốt vật nuôi trong gia đình . II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (gián tiếp) ở BT2 và kết bài (mở rộng) trong bài tập 3 văn miêu tả con vật. Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, 3. HS: SGK, vở, nội dung của bài III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng . - HS1 : Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát BT2 . - HS 2 : Đọc đoạn văn tả về hoạt động con vật đã quan sát ở BT3. - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp ) và kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả . - Treo bài văn: " Con công múa " Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn . - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài + Nhắc HS : + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách ( gián tiếp ) cho bài văn . - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + GV gợi ý HS : + Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật . + Yêu cầu HS phát biểu . - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Dặn HS chuẩn bị bài sau, kiểm tra viết miêu tả con vật . - 2 HS lên bảng thực hiện . - HS khác nhận xét bổ sung - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện yêu cầu . + Tiếp nối nhau phát biểu : * Ý a , b: Đoạn mở bài ( 2 câu đầu ) - Mùa xuân, trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân, cũng là mùa công múa.( Mở bài gián tiếp ) - Đoạn kết bài ( câu cuối ) - Quá không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.( kết bài mở rộng ) * Ý c: Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp - 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm . - HS trao đổi theo yêu cầu - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Nhận xét cách mở bài của bạn . - 1HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu . - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê nhà để đi lập nghiệp. Đến lúc đó nhất định em sẽ nhớ rất nhiều về gia đình của em. Em sẽ nói rằng không bao giờ em quên chú gà trống, quên những kỉ niệm đối với gia đình mình nơi có nhiều con vật quen thuộc gần gũi và có ích cho con người, có những người bạn đã gắn bó với em một thời thơ ấu . + Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tài liệu đính kèm: