Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết bọc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.

2. Thái độ : HS biết chân trọng các nhà khoa học.

II/ Chuẩn bị : Ảnh chân dung Cô-péc- ních và Ga-li-lê.

III/ Các hoạt động dạy-học:

1/ Kiểm tra: HS đọc và trả lời câu hỏi bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.

- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? -GV nhận xét ghi điểm.

2 / Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 53
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết bọc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
2. Thái độ : HS biết chân trọng các nhà khoa học.
II/ Chuẩn bị : Ảnh chân dung Cô-péc- ních và Ga-li-lê.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1/ Kiểm tra: HS đọc và trả lời câu hỏi bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? 	
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? 	-GV nhận xét ghi điểm. 
2 / Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-GV gọi HS đọc toàn bài .
-Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2-3 lượt) Gv chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS
-Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi/SGK.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài .
Hoạt động 3 :Luyện đọc diễn cảm .
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
-Nhận xét cho điểm HS.
-1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn .
- HS đọc chú giải
-1 em đọc toàn bài .
-HS lắng nghe.
-HS trả lời .
-Đọc thầm trao đổi và phát biểu.
-3 HS đọc bài .Cả lớptheo dõi tìm cách đọc .
-Từng cặp thi đọc .
-Bình chọn HS đọc hay nhất .
3/ Củng cố.-GV hệ thống bài-Nhận xét tiết học.
 -Dặn về nhà học bài và chuẫn bị bài sau: Con sẻ.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN Tiết 131
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
Rút gọn được phân số
Nhận biết được phân số bằng nhau.
Giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:Phiếu, sgk
III/ Các hoạt động dạy và học
Kiểm tra
- HS giải lại BTVN.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài 1 
- Làm việc cả lớp
 Bài 2. 
- Làm việc theo nhóm.
 Bài 3. 
- y/c hs tự giải.
2 học sinh lên bảng thực hiện
a. 
b. 
Trình bày theo nhóm của tổ.
a. Phân số chỉ 3 tổ hs là của lớp.
b. Số hs của 3 tổ là:
( bạn )
 Đáp số: 24 bạn
Giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
( km )
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km )
 Đáp số: 5(km)
3 – Củng cố.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nhớ -viết )Tiết 27
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- HS nhớ – viết đúng bài chính tả ; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt dấu hỏi ( dấu ngã, âm đầu)
2. Thái độ : GDHS tính chính xác, cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:-Viết sẵn đoạn văn trong bài tập 3 vào bảng phụ.
 -Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết. 
III. Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra :
 -2HS lên bảng viết các từ: mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm,  
2.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả
-GV gọi HS đọc mẫu bài viết.
-Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
-GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn lộn khi viết chính tả.
-GV hướng dẫn HS phân tích, giải nghĩa một số từ.
-GV gọi HS đọc lại bài theo trí nhớ.
-GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
-GV cho HS nhớ và viết bài.
-GV đọc lại đoạn viết.
-GV chấm một số bài.
-Nhận xét-Sửa lỗi.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: 
a.Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x.
-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s.
Bài 2:Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu văn:
-GV yêu cầu HS đọc bài khoá
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.
-GV cho HS đọc lại bài sau khi đã hoàn thành phần điền từ.
- 1-2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Hình ảnh : không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. 
- HS nêu từ khó:+xoa mắt, mưa xối, suốt dọc đường, mưa tuôn, gió lùa,
-1 em đọc.
-HS tự viết bài vào vở.
-HS kiểm tra lại bài viết của mình.
-HS chấm bài theo sự hướng dẫn của GV.
-HS tổng kết lỗi, báo số lỗi. 
-HS thảo luận nhóm tìm từ và trình bày.
a.-soạn, sớm, sang.
- xóm, xoong, xem.
-HS đọc và thảo luận nhóm-HS trình bày.
a.Thứ tự điền:sa mạc, xen kẽ
3.Củng cố:GV nhận xét chung. 
 -Về viết lại một số từ sai vào vở luyện chữ -Chuẩn bị: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ- CÂU Tiết 53 
CÂU KHIẾN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ; bước đầu biết đặc câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô giáo.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:- Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 phần luyện tập
 - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT 1 phần nhận xét.
III/ Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra: 2 hS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và giải thích một thành ngữ mà em thích? 
-HS nhận xét câu trả lời của bạn.
2-Bài mới Giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hoạt động 1:Phần nhận xét
 Yêu cầu 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
- GV KL
Yêu cầu 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên bảng.
-Gv nhận xét chung khen ngợi những HS hiểu bài.
- câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tự làm bài. 
-Gv nhận xét kết lời giải đúng
*Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù hợp với nội dung và giọng điệu.
*GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất xứ từng đoạn văn.
Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gv cho HS thảo luận nhóm , cho 2 nhóm viết trên bảng (hoặc giấy khổ to) để dán trên bảng, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
-Gv nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng và nhanh.
Bài tập 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS đọc câu mình đặt .GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.-GV nhận xét bài làm của HS
-HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!”
- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
-Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than.
-HS lắng nghe.
-HS đọc to thành tiếng trước lớp.
-3-5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai một hS đóng vai mượn vở,1 HS cho mượn vở.
-Câu khiến dùng để yêu cầu đề nghị,mong muốn của người nói, người viết với người khác. . Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
+HS đọc.
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 
-HS đọc lại các câu khiến.
1 HS đọc yêu cầu bài
-Hoạt động nhóm
-Nhận xét bài làm của nhóm bạn
-HS đọc yêu cầu
-HS hoạt động theo cặp
 3-Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài 
- GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện Tiết 27
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(NDĐC)
Toán Tiết 132
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
KHOA HỌC Tiết 53
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. 
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong 
2. Thái độ : HS biết áp dụng vào cuộc sống.
*Giáo dục KNS : 	-Kĩ năng xác định giá trị bản thân -Kĩ năng nêu vấn đề -Kĩ năng xác định. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
II/ Chuẩn bị:
-Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến ,bàn là.
-Chuẩn bị theo nhóm :Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt .
III/ Hoạt động dạy-học
1/ Kiểm tra: 
-Nêu công dụng của các vật cách nhiệt ?	
- Kể một số vật dẫn nhiệt tốt ?	
-Kể một số dẫn nhiệt kém?	
- Nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới :Giới thiệu bài- ghi bảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 :Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
KNS xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhịêt
-Cho H ... ........................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ Tiết 26
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+Các đồng bằng nhỏ, hẹp, với nhiều cồn cát và đầm phá.
+Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và dễ gây ngập lụt, có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
-Chỉ dược vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ, lược đồ ĐB duyên hải miền Trung , tranh ảnh đèo Hải Vân, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra:
-Chỉ vị trí và nêu tên hai vùng ĐBBB và ĐBNB? 
 -Cho biết các dòng sông nào đã bồi đắp lên các vùng đồng bằng rộng lớn đó? 
-Chỉ trên bản đồ những dòng sông chính : sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long ? 
- Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
- GV giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung .
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết có bao nhiêu dải ở đồng bằng duyên hải miền Trung. Kể tên theo thứ tự từ Bắc vào Nam
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 
? Em có nhận xét gì về vị trí cuả các đồng bằng này?
? Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu ?
GVKL.
-Ở vùng này có nhiều cồn cát cao 20 – 30m 
-Ở các vùng có nhiều cồn cát cao như vậy, do đó thường xuyên có hiện tượng gì ? 
-Để ngăn chặn hiện tượng này người dân nơi đây phải làm gì ?
- QS h2 đọc tên các đầm, phá ở Thừa Thiên – huế.
Hoạt động 2: Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam 
-GV gọi HS chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân trên lược đồ H1.
-Đọc tên hai thành phố ở phía Bắc và Nam dãy núi Bạch Mã?
- Để đi từ Huế vào Đà Nẵngvà ngược lại đi bằng cách nào?
-QS h4 Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân?Đường Hầm Hải Vân có lợi gì hơn so với đường đèo?
- Nêu đặc điểm khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung?
- Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không ?
GV: đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt nhất của cả nước. Chúng ta phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân sống trong vùng đó.
-HS quan sát lược đồ , 1 HS lên bảng chỉ và gọi tên .
-HS thảo luận theo cặp –Trình bày
-Các đồng bằng nằm sát biển . phía bắc giáp ĐBBB, phía tây giáp dãy Trường Sơn, phía nam giáp với ĐBNB, phía đông là biển Đông
-Các dãy núi chạy qua các đồng bằng và lan ra sát biển. 
-Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát 
-Trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền .
- Phá Tam Giang, đầm Cầu Hai
- HS chỉ vào lược đồ
- TP Huế, Đà Nẵng.
- Đi bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua đường hầm Hải Vân
- Đường dốc cao, ngoằn ngoèo, lòng đường hẹp.Đường hầm Hải Vân rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi và hạn chế tắc nghẽn giao thông.
-Mùa hạ mưa ít,khô, nóng, hạn hán. Cuối năm mưa lớn và bão, ngập lụt.
-Gây khó khăn cho người dân sinh sống và sản xuất.
HS lắng nghe
3/ Củng cố: 
GV tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét giờ học
-Về học bài và chuẩn bị bài.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂUTiết 54
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nắm được cách đặt câu khiến. 
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến ; bước đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp; biết đặt câu khiến với từ ngữ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: -Giấy khổ to và bút dạ.
III.Cac hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra:
-Mỗi HS đặt 2 câu khiến. 
-Nêu ghi nhớ của bài?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:Nhận xét
Yêu cầu1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1
-Động từ trong câu: Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương là từ nào?
-Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến?
-Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu trên thành câu khiến?
-GV yêu cầu HS đọc lại các câu vừa đặt cho đúng giọng điệu.
H.Hãy chuyển câu kể thành câu khiến
H: Có những cách nào để đặt câu khiến?
-Rút ra ghi nhớ của bài.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 và sắm vai theo các tình huống.
-GV giao tình huống cho từng nhóm
-GV gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến
-Gọi các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
Bài 3,4:-GV gọi HS đọc ỵêu cầu, nội dung của bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm cặp
-1 HS đọc bài.
-Động từ là từ : hoàn
-HS làm mẫu theo hướng dẫn của GV
+ Nhà vua hãy hoàn trả gươm lại cho Long Vương!
+ Nhà vua hoàn trả gươm lại cho Long Vương đi!
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Thêm các từ:lên, đi, thôi, nào, vào cuối câu.
- Thêm các từ : đề nghị, xin, mong,  vào đầu câu.
- Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
-HS từng cặp chuyển câu kể theo yêu cầu của đề.-Đại diện các nhóm trình bày
-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-HS hoạt động nhóm
-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Đại diện các nhóm trình bày.
3. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN Tiết 54
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cụ rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
2. Thái độ : Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II.Chuẩn bị:
-GV chuẩn bị sẵn một số lỗi chính tả , cách dùng từ, cách diễn đạtcần sửa chung cho cả lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
1 / Kiểm tra: -HS nêu dàn bài về bài văn miêu tả cây cối. 
2 / Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- GV viết đề bài lên bảng
- 1 HS đọc
- GV nhận xét kết quả
+ Những ưu điểm : Xác định yêu cầu của đề, bố cục bài viết, câu, lỗi chính tả ...
+ Những thiếu sót : Xác định yêu cầu của đề, bố cục bài viết, câu, lỗi chính tả ....
- GV thông báo điểm.
- HS nghe và nhận bài.
Hoạt động 2. HD HS chữa bài:
- GV phát phiếu cho từng HS.
- HS đọc lời phê của GV và viết vào phiếu sửa lỗi, lổi dùng từ.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
Hoạt động 3. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc đoạn, bài văn hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay để học tập và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Cho HS chọn đoạn hay và viết lại.
- HS chọn đoạn hay và viết.
3.Củng cố: -GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay cho lớp nghe 
 -Về ôn bài-Chuẩn bị bài ôn tập, thi GKII.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN Tiết 135
LUYỆN TẬP
I.Muc tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính được diện tích hình thoi.
2. Thái độ : GDHS tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.Chuẩn bị:-4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như bài tập 4 -1tờ giấy hình thoi.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra:Tính diện tích hình thoi biết: 
 Độ dài hai đường chéo là 4cm và 7cm.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:Tính diện tích hình thoi biết:
a/Độ dài các đường chéo là 19 cm và 12 cm.
b/ Giảm tải
Bài 2: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV kiểm tra, nhận xét, sửa bài.
Bài 4.-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS gấp giấy như trong bài tập.
-GV theo dõi.
-1 HS lên bảng làm.
Bài giải.
a/Diện tích hình thoi:
= 114 (cm2)
Đáp số: a/ 114 cm2 
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
Bài giải
Diện tích miếng kính là
=70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
-Cả lớp thực hành gấp.
3.Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài học- Nhận xét-Về học bài.
 - Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”.
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc