Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột đẹp)

I - MỤC TIÊU :

Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Ôn tập bốn phép tính về phân số .

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

 3. Bài mới : (27)

 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) . S/168

Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số .

 b) Các hoạt động :

 

doc 39 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 1 tháng 5 năm 2006.
Tập đọc 
Tiết 65:	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
2 – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát toàn bài . 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
3 – Thái độ 
- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng - Không đe
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ).
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ?
 b) Các hoạt động : 
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
* Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
* Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . 
* Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
* Đại ý của bài: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
Đọc diễn cảm 
-HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
6. Rút kinh nghiệm : 
..
........
Thứ hai, ngày 1 tháng 5 năm 2006.
Chính tả 
TIẾT 33:	NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nhớ và viết đúng chính tả,trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng, Không đề.
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : ch/tr , iêu/iu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2 a/2b, BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) 
- Nghe - viết : Vương quốc vắng nụ cười .
- Tìm từ phân biệt s/x hoặc âm chính o/ô/ơ .
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 
- Nhớ - viết : Ngắm trăng, Không đề.
- Phân biệt âm đầu dễ lẫn : ch/tr , iêu/iu.
 	 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài 2 bài thơ. 
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Giáo viên giao việc : Thảo luận nhóm. 
Chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS luyện viết từ khó vào bảng con: hững hờ, tung bay, xách bương. 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Cả lớp đọc thầm
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS thi viết khoảng 20 từ giải đúng. 
Bài 3b: 
* liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu 
* hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu
Lớp nhận xét 
 4. Củng cố : (3’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có) .
- Chuẩn bị : Nghe - viết : Nói ngược.
6. Rút kinh nghiệm : 
Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2006.
Luyện từ và câu
TIẾT 65:	MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt .
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . 
II .CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập.
SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Cho ví dụ. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : - Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời
Hiểu vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt .
Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . 
 b) Các hoạt động 
+ Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2
Bài tập 1:
- Phát biểu học tập.
- GV nhận xét – chốt ý.
Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi 
- GV nhận xét– chốt ý.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4
Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét– chốt ý.
Bài tập 4:
- HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.
- GV nhận xét– chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì, nhẫn nại ắt thành công.
- Đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan.
- Các nhóm đánh dấu + vào ô trống.
- Các nhóm trình bày.
- Đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
Lạc quan, lạc thú.
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu ý kiến.
4. Củng cố : (3’)
	- Hãy nêu các từ ngữ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời	. Đặt câu với từ vừa nêu
- Nhận xét.
 5. Dặn dò : (1’)
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
6. Rút kinh nghiệm : 
..
........
Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2006.
Kể chuyện 
TIẾT 33: 	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói :
-HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
 2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Khát vọng sống
	- Kể lại câu chuyện
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
-HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc HS:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài
+ Ngoài các nhân vậ ... h thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài ; lắp bánh đai vào trục ;bánh đai phải được lắp đúng vào trục; các trục lắp bánh đai đúng vị trí giá đỡ; trước khi lắp trục phải lắp đai truyền.
*Hoạt động 3: Lắp ráp con quay gió:
-Theo dõi HS quan sát và lắp những bộ phận còn lại vào đúng vị trívà lưu ý : chỉnh các bánh đai giữa các trục cho thẳng hàng; khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết .
-Theo dõiHS thực hành . 
-HS tự thực hành.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Thực hành lắp từng bộ phận
-Thực hành lắp ráp con quay gió
-HS kiểm tra sự hoạt động của con gió. 
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
4. Củng cố : (3’) .
	- Nêu các quy trình lắp ráp.
- Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
5. Dặn dò : (1’)
	- Chuẩn bị : Lắp con quay gió.( Tiết 3)
6. Rút kinh nghiệm : 
Thứ tư, ngày 3 tháng 5 năm 2006.
Mĩ thuật 
TIẾT 33:	VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I . MỤC TIÊU :
HS biết tìm , chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè . 
HS biết cách vẽ được tranh theo đề tài . 
HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK , SGV ; Tranh ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè 
 Hình gợi ý cách vẽ tranh ; Bài vẽ của HS các lớp trước .
Học sinh : 
Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi trong mùa hè ; 
SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , màu vẽ , giấy màu , hồ . 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : (3’) Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
	Nhận xét cách vẽ
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài: Vẽ tranh : đề tài vui chơi trong mùa hè	
HS biết tìm , chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè . 
Biết cách vẽ được tranh theo đề tài . Biết yêu thích các hoạt động trong mùa hè 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài 
-Yêu cầu HS nói về các hoạt động vui chơi trong ngày hè.
-Gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến
Hoạt động 2:Cách vẽ tranh 
-Yêu cầu HS chọn nội dung và mô tả các hoạt động của nội dung mình chọn.
-Gợi ý cách vẽ
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho HS thực hành theo nhóm 
-Gợi ý bố cục .
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét các bài hoàn thành, tuyên dương, động viên, khen thưởng.
-Nói về các hoạt động vui chơi trong hè.
- HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến: bãi biển, nhà, cây, sông núi, cảnh vui chơi. Qua tranh ảnh
- HS chọn nội dung và mô tả các hoạt động của nội dung mình chọn.
-Nói về nội dung sẽ vẽ.
-Nắm cách vẽ:
+Vẽ cách hình chính.
+Vẽ các hình phụ cho sinh động.
+Vẽ màu tươi sáng cho phù hợp khung cảnh ngày hè.
-HS thực hành theo nhóm 3 HS trên giấy A3.
--Nhận xét các bài của bạn
4. Củng cố : (3’)
	 -Nhận xét HS hiểu về đề tài và những hình ảnh phù hợp. 
5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Chuẩn bị : Vẽ tranh : đề tài tự do.	
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm 2006.
Âm nhạc 
TIẾT 33: 	 HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN.	
I. MỤC TIÊU :
HS học bài hát tự chọn 
Giáo dục HS yêu thích ca hát
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Nhạc cụ , Băng đĩa .
Học sinh : SGK ; Nhạc cụ gõ . 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Bài hát tự chọn 
3.Bài mới : (27’)
 A).GIỚI THIỆU BÀI: BÀI HÁT TỰ CHỌN .
	HÔM NAY , CHÚNG TA HÁT BÀI “ BAY CAO TIẾNG HÁT ƯỚC MƠ” . BÀI HÁT NÓI VỀ TÌNH CẢM CỦA ĐỘI VIÊN TNTP HCM KHI ĐƯỢC MANG CHIẾC KHĂN QUÀNG TRÊN VAI.
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Dạy hát. GV dạy theo cách thông thường. 
Bài hát chia làm 2 lời:
Đoạn 1: Đỏ thắm xiết bao, gồm 4 câu.
Đoạn 2: Nồng ấm trong  đến hết. 
 Có một điệp khúc : Bay cao ngàn mơ ước ..
GV dịch giọng bài hát cho phù hợp với giọng hát của HS.
GV cần hướng dẫn các em hát đúng chỗ hát luyến hai nốt nhạc. 
Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
Tập trình bày theo cách hát lĩnh xướng 
- Nội dung bài hát.
-Nghe 
-HS hát từng câu theo lối móc xích.
HS thực hiện. 
4. Củng cố : (3’)
	HS cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong HK II để chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .	
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ tư, ngày 3 tháng 5 năm 2006.
Thể dục 
Tiết 65:	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
I. MỤC TIÊU :
	- Kiểm tra thử nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ và bóng , kẻ sân chơi , dây.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
* Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân : 1 phút.
- Ôn một số động tác của bài TDPTC : 2 lần / 8 nhịp: 2-3 phút
- Trò chơi ai đúng- ai nhanh: 1 – 2 phút
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . 
a) Kiểm tra môn tự chọn: 14 – 16 phút.
Kiểm tra thử 1 trong 32 môn .
-Đá cầu : 14 – 16 phút.
- Ném bóng : 14 – 16 phút.
b) Nhảy dây: 4 – 6 phút .
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
Hoạt động lớp, nhóm .
* Ôn tâng cầu bằng đùi : 2 – 3 phút.
Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển từng nhóm 3 – 5 người; em nọ cách em kia 2 – 3 m 
* Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi : 10 – 12 phút.
Chia tổ 2 – 6 HS thi theo đội hình hàng ngang ; sau đó cho em nhất nhì thi chọn vô địch.
* Kiểm tra thử ném bóng trúng đích 
Chia tổ 2 – 6 HS thi theo đội hình hàng ngang ; sau đó cho em nhất nhì thi chọn vô địch.
Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. Tiến hành thi đua giữa các tổ.
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , công bố kết quả kiểm tra , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng vỗ tay hát : 1 – 2 phút
- Một số động tác hồi tĩnh : 1 phút .
 Trò chơi hồi tĩnh
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2006.
 Thể dục 
Tiết 66: 	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
I. MỤC TIÊU :
	- Kiểm tra thử nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ và bóng , kẻ sân chơi , dây.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
* Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân : 2 - 3 phút.
- Ôn một số động tác của bài TDPTC : 2 lần / 8 nhịp: 2 phút.
- Ôn nội dung sẽ kiểm tra ở phần cơ bản : 2 – 3 phút
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . 
a) Nội dung kiểm tra :
- Tâng cầu bằng đùi 
- Ném bóng trúng đích
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra .
- Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 3 – 5 HS 
* Cử 3 – 5 HS làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu bằng đùi hay ném bóng trúng đích.
c) Cách đánh giá:
- Hoàn thành tốt : Tâng cầu bằng đùi 5 lần liên tục. Ném bóng trúng đích được 2 quả 
- Hoàn thành : Tâng cầu bằng đùi 3 lần liên tục. Ném bóng trúng đích được 1 quả 
- Chưa hoàn thành : 
Tâng cầu bằng đùi 2 lần liên tục.
 Ném bóng trúng đích không được quả nào . 
Hoạt động lớp, nhóm .
- Lắng nghe thể lệ
Tiến hành kiểm tra : HS tiến lên đứng ở vị trí qui định. Khi có lệnh HS thực hiện.
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Một số động tác hồi tĩnh : 1 phút .
Đi đều và hát : 1 - 2 phút
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2006.
Sinh hoạt
TUẦN 33
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 34 .
- Báo cáo tuần 33.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 34.
- Nhận xét tiết .
 6. Rút kinh nghiệm : 
	- Ưu điểm : ....	- Khuyết điểm :
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_ban_2_cot_dep.doc