Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

A/ KTBC:2 hs đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề, nêu nội dung của bài.

- Nhận xét cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi?

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Lần 1 :Kết hợp sửa lỗi phát âm: căng phồng, ngự uyển, dải rút

+ Lần 2: giảng từ ở cuối bài:Tóc để trái đào, vườn ngự uyển

- HS luyện đọc theo cặp

- Gọi hs đọc cả bài

- Gv đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Giọng nhà vua:dỗ dành,giọng cậu bé:hồn nhiên)

b) Tìm hiểu bài

- Cả lớp đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

- Vì sao những câu chuyện ấy lại buồn cười?

- Bí mật của tiếng cười là gì ?

- Tiếng cười làm thây đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm

- Gv chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.

 - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.

- Nhận xét tuyên dương

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- GV treo lên bảng đoạn “Tiếng cười thật dễ lây .nguy cơ tàn lụi”

- GV đọc mẫu

- HS luyện đọc theo nhóm 2

- Nhận xét tuyên dương

-GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện (phần 1,2) theo phân vai: người dẫn chuyện, vị đại thần , viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.

C/ Củng cố – dặn dò

- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài

-Về nhà đọc bài nhiều lần

- GV nhận xét tiết học

 

doc 15 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011.
TẬP ĐỌC 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). 
 -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC:2 hs đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề, nêu nội dung của bài.
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
+ Lần 1 :Kết hợp sửa lỗi phát âm: căng phồng, ngự uyển, dải rút
+ Lần 2: giảng từ ở cuối bài:Tóc để trái đào, vườn ngự uyển
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Giọng nhà vua:dỗ dành,giọng cậu bé:hồn nhiên)
b) Tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những câu chuyện ấy lại buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thây đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Gv chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.
 - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Tiếng cười thật dễ lây..nguy cơ tàn lụi”
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Nhận xét tuyên dương
-GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện (phần 1,2) theo phân vai: người dẫn chuyện, vị đại thần , viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.
C/ Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- 2 hs đọc bài
- HS lắng nghe
3 hs nối tiếp nhau đọc 
+ Đoạn 1: Từ đầu.ta trọng thưởng
 + Đoạn 2: Tiếp theo.đứt giải rút ạ
 + Đoạn 3:Phần còn lại
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- HS lắng nghe và cú ý giọng đọc.
- Cả lớp đọc thầm
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua-quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; Ở chính mình -bị quan thị vệ đuổi, cuống qúa nên đứt giải rút ra.
- Vì những câu chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên; trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển lại giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan
-Tiếng cười như phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy máu, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Hs thảo luận nhóm 4
- 3 nhóm thi đọc 
- 3 hs đọc
- lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
-Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
	TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
-Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a). và bài 3*; bài 4b* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số.
B/ Ôn tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs làm bài vào bảng con
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, YC hs làm bài vào nháp
b) : x = 
 x = 
 x = 
* Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở 
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC thảo luận theo cặp giải bài toán ( 3 hs làm việc trên phiếu) 
- Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
C/ Củng cố – dặn dò
Về nhà xem lại bài về phân số 
Oân tập về các phép tính phân số 
 - Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài 
- Hs làm bài vào bảng
a) c) 
b) 
- 1 hs đọc đề bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a) x = 
 x = 
 x = 
c) x : = 22
 x = 22 x 
 x = 14
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a) 1 b) 1 c) d) 
- 1 hs đọc đề bài
- hs thảo luận theo cặp
- 3 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 x 4 = (m)
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 = (m)
*c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 = (m)
 Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông
- Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông.
- Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-ti-mét rồi thực hiện chia.
CHÍNH TẢ ( nhớ – viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I/ Mục tiêu: 
 - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. 
 - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Ba bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ KTBC: HS viết bảng con : kinh khủng, rầu rĩ, ngựa hí, tỉnh táo.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay chúng ta nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng, Khơng đề và làm BT phân biệt tr/ch
2. HD nhớ-viết: 
- Gọi hs đọc thuộc lịng 2 bài thơ cần viết
- Y/c cả lớp đọc thầm để ghi nhớ 2 bài thơ và phát hiện những từ khó trong bài 
- Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ 
- Y/c hs gấp SGK, tự viết bài 
- Các em đổi vở cho nhau để sốt lỗi 
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét 
3) HD hs làm bài tập:
Bài 2a) Gọi hs đọc y/c
- Các em tìm những tiếng cĩ nghĩa ứng với các ơ trống .
- HS thảo luận theo cặp làm bài, 3 nhóm làm việc trên bảng nhóm trình bày kết quả
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3a Gọi 1 hs đọc đề bài
- Thế nào là từ láy
- Dán 2 bảng nhĩm, y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức.Tìm từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr, ch.
- Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- Bài sau: Nói ngược
- Nhận xét tiết học 
- Hs viết vào B 
- 1 hs đọc thuộc lòng 
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : hững hờ,tung bay, xách bương 
- Phân tích, viết B 
- Vài hs đọc 
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs đọc y/c 
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên bảng nhóm trình bày kết quả
- Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
- 6 hs lên thực hiện 
- Đại diện 2 dãy đọc lại các từ vừa tìm được
- Nhận xét 
 + tr:tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình
+ ch: chông chênh, chống chếch, chong chóng, chói chang
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4.
II - Đồ dùng dạy học .
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ ,nêu ví dụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta học bài MTVT:lạc quan –yêu đời
2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan 
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3 Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa 
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- 2 hs thực hiện theo yc 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Nghĩa
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Có triển vọng tô`t đẹp 
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) quan quân
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm
- 1 hs đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹpcon người có lúc khổ, lúc buồn vui
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí
b) Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Tính giá trị biểu thức với các phân số.
-Giải bài toán có lời văn với các phân số.
Bài tập cần làm: bài 1 (a, c) chỉ yêu cầu tính, bài 2 (b), bài 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ơn tập về các phép tính với phân số.
B.Hướng dẫn HS ôn tập: 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC HS làm bài vào vở
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,HS làm bài vào vở.Yêu cầu HS làm bài 2a).
- Chấm điểm , nhận xét đánh giá
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài , hs thảo luận theo cặp, 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào sgk, 
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
- 1 Đọ ...  mục III); bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung (BT2, BT3).
 II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập làm BT2,3(phần nhận xét)
- 1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 (phần luyện tập)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC:Gọi 1 hs nhắc lại ghi nhớ bài thêm trang ngữ chỉ nguyên nhân cho câu - Nêu ví dụ
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta học bài thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
2)Phần nhận xét
Bài 1,2:Gọi 1 hs đọc y/c của bài
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu chuyện sau trả lời câu hỏi gì ?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
- Thế nào là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào?
Kết luận: Phần ghi nhớ 
c.Lluyện tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, gv treo bảng phụ chép sẵn 3 câu lên bảng, hs làm bài vào VBT,3 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 2 hs nối tiếp đọc nội dung BT3
- GV:Các em kĩ đoạn văn,chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thên đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
-YC hs quan sát tranh minh họa và đọc thầm đoạn văn suy nghĩa làm bài .
C/Củng cố – dặn dò
- 1 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- 2 hs thực hiện theo y/c
-lắng nghe
- Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Bổ sung mục đích cho câu
- Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ mục đích.
-Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ?
- Vài hs đọc lại 
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào VBT
- 3 hs lên bảng sửa bà
a.Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
b.Vì Tổ quốc,.
c.Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, 
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a.Để lấy nước tưới ruộng đồng,.
b.Vì danh dự của lớp,.
c.Để thân thể khoẻ mạnh,.
- 2 hs đọc đề bài
-lắng nghe
- hs quan sát hình,làm bài và phát biểu ý kiến
- Nhận xét bổ sung
a) Để mài cho răng mòn đi,chuột gặm các đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn,chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần.
II.Các hoạt động dạy học
1-Hướng dẫn HS làm các bài tập sau.
Bài 1.Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian và chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau:
a. Bấy giờ , ong// mới buông dế ra, đứng rũ bụi,vuốt râu và thở.
b. Một hôm ,đã khuya lắm, Hoài Văn// còn chong đèn trên lầu.
c. Chiều hôm ấy, mấy đứa chúng tôi //rủ nhau đến phòng thư viên.
d.Hằng năm ,cứ vào cuối thu, lòng tôi //lại nao nức nhớ những kỉ niệm man man của ngày tựu trường.
Bài 2. Điền trạng ngữ chỉ thời gian cho mỗi câu sau.
a) ..................., mấy cây hoa giấy nở đỏ tươi. (sáng nay)
b) ...................., cả nhà em đi du lịch ở Sa Pa. ( Hè này)
c. ...................., cây bàng đâm chồi nảy lộc. ........................., từng chùm quả chín vàng trong các kẽ lá. ................................, cây bàng trơ trụi lá.( mùa xuân, hè đến, mùa đông)
d, ......................, bầu trời trong xanh và mát mẻ.( mùa thu)
Bài 3. Đặt câu với mỗi trạng ngữ chỉ thời gian sau.
a, Lúc 7 giờ sáng,....................................................................................................
b, Hè năm ngoái ,..................................................................................................
c, Lúc chập tối và lúc sáng sớm,...........................................................................
d. Hôm qua, lúc 3 giờ chiều,...............................................................................
Bài 4, Viết đoạn văn ngắn tả hoạt động của một con vật mà em đã quan sát.
HS làm bài vào vở- GV gợi ý HS lựa chọn các đặc điểm về hoạt động của con vật để viết đoạn văn thích hợp.
Gọi HS đọc đoạn văn đã viết trước lớp cả lớp nghe và bổ sung nhận xét.
GV hướng dẫn chữa bài cho HS, nhận xét chung kết quả làm bài của học sinh.
2- Hướng dẫn HS chữa bài: Gọi HS lên bảng chửa bài cả lớp nhận xét bổ sung.
3.Củng cố - Dặn dò:Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/ Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. 
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm.
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập:
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm. 
 *Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình.
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . 
-GV chữa bài nhận xét.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài.
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả.
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến	
 yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở.
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
 2700g
 5 kg 3 g < 5035 g
 5003 g ....
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
 1700 + 300 = 2000(g)=2 kg 
 Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là :
 50 x 32 = 1600(kg)
 = 16 tạ .
 Đáp số : 16tạ
Thứ sáu , ngày 29 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiền BT1.
 - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửiBT2.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: 
Tại sao phải báo tạm trú, tạm vắng?
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: Em cùng mẹ bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền dưới đây.
+ HDHS làm bài theo mẫu thư chuyển tiền có sẵn.
 - Y/c HS điền vào giấy in sẵn.
 - Mẫu thư ghi đầy đủ nội dung sau:
 + Ngày gửi thư, tháng, năm
 + Họ tên, địa chỉ người gửi tiền:
 + Số tiền gửi:
 + Họ tên, người nhận:
 + Nếu cần sửa chữa (sửa chữa):
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài tên lớp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư để trả lại bưu điện?
-GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền.
-Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
 + Số chứng minh thư của mình.
 + Ghi rõ họ tên, địa chỉ.
 + K.tra số tiền được lĩnh
 + Kí nhận đã nhận đủ.
3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
+Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương nắm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương.
- HS nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài theo nhóm 4 và chữa bài trên lớp.
HS nhận xét,chữa bài.
- Ngày 3 tháng 5 năm 2009
- Họ tên mẹ.
- Ghi số tiền bằng số và bằng chữ.
- HS nêu y/cầu bài tập.
 Học sinh làm bài theo cặp và chữa bài trên bảng lớp.
 Học sinh đọc bài đã làm trướclớp.
HS nhận xét, chữa bài.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn tập về quan hệ các đơn vị đo thời gian.
 - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: Gọi 1 học sinh lên làm bài 3, 5.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
a.Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ 
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây 1 năm thường = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 
a/ 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút giờ = 5 phút
b/ 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 120 phút phút = 6 giây
c/ 5 thế kỉ = 500 năm thế kỷ = 20 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 2 thế kỉ
 Bài 4: Bảng thống kê 1 số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hàng ngày.
- Hà ăn sáng trong 30 phút.
- Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu: 4 giờ.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài theo cặp và chữa bài trước lớp và nêu cách làm bài.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP.
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại mà các em thực hiện trong tuần, khắc phục những tồn tại trong tuần tới.
 - Phổ biến kế hoạch tuần 34.
II. Kế hoạch bài dạy:
- GV giới thiệu bài.
- GV nhận xét những hoạt động của lớp trong tuần.
Ưu điểm: HS trong lớp đã thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra. Thực hiện nghiêm túc các nề nếp hàng ngàv, vệ sinh sạch sẽ, sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. HS làm bài đầy đủ, có ý thức học tập tốt, thi đua đạt nhiều kết quả tốt. Tham gia tích cực vào các hoạt động của đội. Các em tự quản tốt. Sinh hoạt đội đầy đủ có chất lượng.
- Kế hoạch tuần 34:
+ Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt hàng ngày. Tham gia và thực hiện tốt các kế hoạch đề ra.
+ Vệ sinh sạch sẽ, sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. Tự quản tốt.
+ Học bài làm bài đầy đủ, chú ý nghe cô giáo giảng bài, cần cố gắng hơn nữa trong học tập. 
+ Tham gia tốt các hoạt động của đội, trường đề ra.
+ Bổ sung, tu bổ sách vở thường xuyên.
+ Nâng cao chất lượng học tập của HS.để chuẩn bị thi định kì lần 4.
+ Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 33 CKTKN P.doc