Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU

• Đọc đúng: là nơi, sườn sượt, ảo não.

• Toàn bài đọc với nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về.

• Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

• Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• GV: Tranh minh hoạ bài đọc.

• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn

• HS: SGK, vở ghi

 

doc 115 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 33
NS: 6.4.2011	 NG: 9.4.2011
Thứ bảy ngày 9 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BÀI 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng: là nơi, sườn sượt, ảo não.
Toàn bài đọc với nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về.
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:	Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ : 4’ 
- Đọc bài: Con chuồn chuồn nước.
- Nêu nội dung của bài
- Nhận xét- ghi điểm
B. Bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài
- Chủ điểm tuần này là gì?
- Bức tranh gợi cho em điều gì?
 Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vằng nụ cười giúp các em hiểu điều đó.
2. Luyện đọc
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - Bài được chia làm mấy đoạn ?
a. Đọc nối tiếp đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. 
b.Luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc trong nhóm.
- GV nhận xét.
c. GV đọc mẫu
- GV đọc, nêu cách đọc.
3. Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1,2.
- Chuyện gì xảy ra ở vương quốc nọ ?
- Tìm những chi tiết cho thấy ở đó cuộc sống rất buồn ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả việc làm của nhà vua ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối bài?
- Nội dung của bài nói gì?
 Để biết được chuyện gì xảy ra tiếp theo các em sẽ đọc truyện ở tuần sau.
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc nối tiếp 3 đoạn?
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : Vị đại thần vừa xuất hiện..hết bài.
Đưa bảng phụ
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Giáo viên diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét – Đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: 2’
 - Trong cuộc sống tiếng cười vô cùng quý giá, nó mang lại niềm vui cho con người bởi vậy chúng ta cần tạo ra một không khí vui vẻ. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài.
- 2 em đọc bài.
- 2 em nêu.
- Tình yêu cuộc sống.
- Con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Từ đầu ... môn cười.
. Đoạn 2: Tiếp ... không vào.
. Đoạn 3: Còn lại.
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn
- Lắng nghe
* HS đọc thầm 
*HSKK trả lời được 1 câu hỏi.
- Không ai biết cười.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không
 muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người rầu rĩ, héo hon
- Cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài chuyên về môn cười.
- Viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng ko vào. Ko khí trở nên ảo nào.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường, nhà vua ra lệnh cho nó vào.
*Nôi dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
- 3 em
- Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , ảo não của vương quốc.
- HS đọc thầm.
- Tuỳ HS nêu
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 2.
- 8 em
- 3 em
TIẾT 2: TOÁN
BÀI 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài 1, bài 2, bài 3.
HSKK làm được 1phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: SGK, giáo án.
HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra vở BT của HS.
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 34’
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
* Bài 1: HS đọc đề bài và tự làm bài.
Trong các số 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20 601:
a. Số nào chia hết cho 2 ;Số nào chia hết cho 5 ?
b.Số nào chia hết cho 3 ;Số nào chia hết cho 9 ?
c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2: HS đọc đề bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
* Bài 3: HS đọc đề bài.
- Số x phải tìm phải thoả mãn các điều kịên nào ?
- GV : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?
- Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
C. Củng cố – dặn dò: 2’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS mở vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a. Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136;
Số chia hết cho 5 là 605, 2640
b. Số chia hết cho 3 là : 7362, 2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601
c. Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.
d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết
- HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : x phải thoả mãn :
• Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
• Là số lẻ.
• Là số chia hết cho 5
- Những chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
- Đó là số 25.
******************************************
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: Nghe viết
BÀI 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU
Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
HSKK chép được 1 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌc
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a(133).
HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HỌAT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc lại bài3 a.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài
a. Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc đoạn văn.
- Tìm những từ ngữ cho thấy vương quốc nọ rất buồn?
- Vì sao cuộc sống ở đó buồn chán như vậy?
b. Luyện viết từ khó
- Những từ nào hay viết sai chính tả.
- Hãy lên bảng viết lại những từ đó.
c. Đọc bài HS viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi. 
c. Chấm bài
- Thu vài bài chấm, nhận xét.
3. Bài tập
*Bài 2a: Nêu yêu cầu?.
- Hãy làm vào SGK bằng bút chì.
- Hãy nêu lại bài của mình.
- Nhận xét bài của các bạn.
- GV chữa bài: thứ tự: sao, sau, xứ, sức, xin, sự.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Thu nốt bài về nhà chấm.
- Dặn về xem lại bài.và làm nốt bài còn lại.
- Nhận xét giờ học
- HS đọc.
- 1 em, lớp đọc thầm.
- Không ai biết cười; Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, người rầu rĩ.
- Không ai biết cười.
- kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo,
- 4 em
- Nhận xét các bạn viết?
- HS viết bài.
*HSKK chép được 1câu.
- HS soát lỗi.
- Chấm 5 bài tổ 3
-Tìm những chữ bị bỏ trống trong mẩu chuyện bắt đầu bằng s hay x.
- HS suy nghĩ và đứng tại chỗ nêu từng chữ, 1 em viết trên bảng.
- Những từ đúng: sao, sau, xứ, sức, xin, sự
**********************************
TIẾT 4: LỊCH SỬ
BÀI 32: KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊUI
Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
HSKK trả lời được 1câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGk + giáo án
 Sưu tầm tranh ảnh lăng tẩm cung điện ở Huế.
HS: SGk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành?
- Nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 30’
1 -Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
- Treo tranh minh hoạ
- Hình chụp di tích lịch sử nào?
- GV treo bản đồ 
*GT: Sau khi lật đổ triều đại Tây Sơn nhà Nuyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành 1 kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về di tích lịch sử này.
2. Nội dung bài
a. Quá trình xây dựng hình thành Huế.
- Hãy mô tả quá trình XD kình thành Huế ?
- Chuyển ý.
b.Vẻ đẹp của kinh thành Huế
- HS trưng bày các tranh ảnh tư liệu về kinh thành Huế
- Hãy mô tả lại vẻ đẹp của kinh thành Huế?
- Ngày nay Huế có gì khác so với thời xưa ?
* Bài học
C. Củng cố- dặn dò: 2’
-Về nhà tìm hiẻu thêm về kinh thành Huế.
- Chuẩn bị bài sau: Tổng kết - ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- 3 em thực hiện.
- HS quan sát tranh
- Hình chụp ở Ngọ Môn tong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.
- HS xác định vị trí Huế
- 1 H đọc từ đầu ... đẹp nhất nước ta thời đó. Cả lớp đọc thầm.
- H thảo luận và mô tả
- Đại diện các nhóm mô tả.
- H nhận xét.
- Nhà Nguyễn huy động hàng vạn dân và lính phục vụ XD kinh thành Huế. Các vật liệu như đá, vôi, gạch ngói từ mọi miền đất nước được đưa về đây. Sau 33 năm XD và tu bổ nhiều lần. Một toà thành rộng lớn, dài hơn 2 km đã mọc lên bên bờ sông Hương. Đây là 1 toà thành đẹp nhất nước ta thời đó.
-HS đọc phần còn lại kết hợp với tranh ảnh.
- Trưng bày theo nhóm
- Thành có 10 cửa chính. Bên trái cửa thành xây các vọng gác có mái cuốn cong hình chim phượng
-Nằm giữa kinh thành Huế là hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng Thành gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại. Một chiếc cầu trảy bắc qua hồ dần đến điện thái hoà nguy nga tráng lệ.
-Ngoài ra các vua Nguyễn còn cho xây dựng rất nhiều lăng tẩm. Đó là những khuân viên rộng cây cối xanh tươi bao quanh các công trình kiến trúc.
-Kinh thành huế ngày nay không còn được nguyên vẹn như xưa nhưng vẫn còn những dấu tích của 1 công trình sáng tạo và tài hoa của nhân dân ta.
- H đọc bài học. 
************************************
	CHÀO CỜ
***********************************
Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2011
NGHỈ BÙ
*********************************
Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2011
NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
********************************************************************
NS: 10.4.2011	 NG: 13.4.2011
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BÀI 63: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng các từ ngữ : Trăng soi, cửa sổ, đường non, rừng sâu.
Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu thơ. 
Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp ... n lớp chưa có ý thức xây dựng bài, Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng: Hiền, Cương, Hải.
III. CÔNG TÁC KHÁC
Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng, 
Các em đến lớp chưa đeo khăn quàng.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG
Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt.
Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, mang đầy đủ sách vở. 
 Đeo khăn quàng đỏ trước khi đến lớp.
TUẦN 37
NS: 6.5.2011	 NG: 9.5.2011
TIẾT 1: THỂ DỤC
Đ/C: LƯỜN DẠY
*****************************
TIẾT 2: TOÁN 
BÀI 172: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Làm đúng các BT: Bài 2, 3, 5.
HSKK làm được 1 phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: SGK, giáo án.
 HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HỌAT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ ?
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ ?
- Nhận xét
B. Bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
* Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
* Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Muốn tìm số bị trừ làm thế nào?
- Muốn tìm số bị chia làm TN ?
- Nhận xét chữa bài
* Bài 5: Xác định dạng toán
- Nêu các bước giải.
- Nhận xét chữa bài.
 Con 6 tuổi
 Bố 36 tuổi 
C. Củng cố dặn dò: 2’
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em
- 2 em
- 2 em
- HS làm vào vở, 4 em lên bảng
- 2 em
- 2 em
- HS làm vào vở, 2 em làm phiếu
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ.
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần
- Tìm tuổi con, tuổi bố.
- 1 em giải trên bảng lớp làm vào vở
*******************************
THỂ DỤC
Đ/C: LƯỜN DẠY
*******************************
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
Đ/C: LONG DẠY
*******************************
CHÀO CỜ
********************************************************************
NS: 7.5.2011	 NG: 10.5.2011
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 173: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
So sánh được hai phân số.
Làm đúng các bài tập: Bài 1, bài 2 , bài 3 (cột 1), bài 4.
HSKK làm được 1 phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: SGK, giáo án.
 HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HỌAT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu lại bài 5(177).
- Nhận xét
B. Bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
* Bài 1 (177): Đọc các số sau:
- Hãy nêu nối tiếp?
 975 368
 6 020 975
 94 351 708
 80 060 090
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
* Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Hãy làm bài vào vở.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
* Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Chơi tiếp sức.
- GV chữa bài
- Vì sao em điền dấu đó.
* Bài 4: Đọc đề bài.
- Hãy giải vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: 2’
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em nêu.
- 2 em nêu yêu cầu.
- HS đứng tại chỗ nêu nối tiếp.
* Chín trăm bảy mươi năm nghìn ba trăm sáu mươi tám
* Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi năm
* Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám
* Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi
- HS làm vào vở, 4 em lên bảng.
24 579 82 604 235
43 867 35 246 325
68 446 47 358 1175
 470
 405
 76375 
- 2 em đọc đề
- 2 em nêu các bước giải
- HS giải vào vở.
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 120 ( cm)
Diện tích của thửa ruộng là:
 120 80 = 9600( m2 )
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
 50 ( 9600 : 100) = 4800( kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ
***************************************
TIẾT 2: THỂ DỤC
Đ/C: LƯỜN DẠY
*************************************
	TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
 Đ/C: LONG DẠY
TIẾT 4: THỂ DỤC
Đ/C: LƯỜN DẠY
********************************************************************
NS: 8.5.2011	 NG: 11.4.2011
Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2011
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
CHUYÊN MÔN RA ĐÊ
*******************************
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA VIẾT
CHUYÊN MÔN RA ĐỀ
****************************
TIẾT 3: TOÁN
BÀI 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Chuyển đổi được số đo khối lượng.
Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
Làm đúng các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (b, c, d), bài 4.
HSKK làm đúng 1 phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: SGK, giáo án.
 HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HỌAT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu lại bài 4.
- Nhận xét
B. Bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
* Bài 1: Nêu yêu cầu.
- GV đọc cho HS viết
* Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
* Bài 3: Tính
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Đọc bài toán.
- Xác định dạng toán ?
Chữa bài: Đáp số: 20 bạn gái.
C. Củng cố dặn dò: 2’
- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối năm.
Nhận xét giờ học
- 2 em nêu.
- HS nghe.
- HS viết số vào bảng con.
16530464 ; 105072009
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy một cột . HS làm vở, 3 em làm phiếu to.
a) 2 yến = 20 kg 2 yến 6 kg = 26 kg
 40 kg = 4 yến
b) 5 tạ = 500 kg 5 tạ 75 kg = 575 kg
 5 tạ = 50 yến 9 tạ 9 kg = 909 kg
800 kg = 8 tạ tạ = 40 kg
- Mỗi tổ một phần, 4 em lên bảng.
Bài giải
Nếu biểu tị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì số HS gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 ( phần)
Số học sinh gái là:
 35 : 7 x 4 = 20 ( học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh
***************************************
TIẾT 4: KHOA HỌC
BÀI 69: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Ôn tập về:
Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
 Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
 Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
HSKK trả lời được 1 câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Hình SGK ( trang 138, 139, 140)+ Giấy A0, bút vẽ + phiếu ghi câu hỏi.
 HS:Ôn những bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS lên bảng vẽ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, trong đó có con người 
- Thực vật có vai trò gì đối với sự sống trên trái đất?
- Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em ôn tập về vật chất và năng lượng, thực vật và động vật.
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất.
* Cách tiến hành:	
* HS hoạt động nhóm 4
- Phát phiếu cho các nhóm
- Nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi
- Gọi các nhóm lên thi.
- Hãy trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi trường?
- Nêu nhiệm vụ của rễ, thân, lá trong quá trình trao đổi chất của cây?
- Nói về vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? 
* Hoạt động 2: trả lời câu hỏi
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng
* Cách tiến hành
- HS trả lời miệng
- HS lên bảng bốc thăm câu hỏi và trả lời ( SGK - Trang 139)
* Hoạt động 3: Thực hành
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dường có trong thức ăn
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2( 139, 140)
*Bài 1: Làm theo nhóm
*Bài 2: 
- GV: kẻ bảng " Những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min
C. Củng cố dặn dò: 2’
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau kiểm tra cuối năm
- Nhận xét giờ học
- 2 em nêu.
- 1 em nêu.
- Lắng nghe
- Đại diện của 3 nhóm lên thi
1. Trong qúa trình trao đổi chất TV lấy vào khí cac-bô-níc, nước, các chất khoáng từ môi trường và thải ra môi trường khí ô- xi, hơi nước, các chất khoáng
- Trong qúa trình trao đổi chất của cây, rễ làm nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hoà tan trong đất để nuôi cây. Thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước, cấc chất khoáng từ rễ lên các bộ phận của cây. Lá làm nhiệm vụ dùng năng lượng ánh sáng, mặt trời hấp thụ khí cácbôníc để tạo thành các chất hũư cơ dể nuôi cây.
- Thực vật là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ TV. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ TV
- Lần lượt HS trả lời.
Câu trả lời đúng là:
1- b. Vì xunh quanh mọi vật đều có không khí. Trong không khí có chứa hơi nước sẽ làm cho nước lạnh đi ngay. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc gặp lạnh lên ngưng tụ lại tạo thành nước. Do đó khi ta sờ vào thành cốc thấy ướt
2- b. Vì trong không khí có chứa ô-xi cần cho sự cháy, khi cây nến cháy sẽ tiêu hao 1 lượng khí ô- xi khi ta úp cốc lên cây nến đang cháy, cây nến sẽ cháy yếu dần và đến khi lượng khí ô- xi trong cốc hết đi thì cây nến tắt hẳn. Khi úp cốc vào ngọn nến, không khí không được
lưu thông, Khí ô- xi không được cung cấp nên nến tắt
- Trao đổi theo cặp và nối tiếp nhau nêu ý tưởng làm cho cốc nước nguội lạnh
* Các ý tưởng:
+ Đặt cốc nước vào chậu nước lạnh
+ Thổi cho nước nguội
+ Rót nước vào cốc to hơn để nước bốc hơi nhanh hơn
+ Để cốc nớc ra trước gió
+ Cho thêm đá vào cốc nước
- HS lên bảng đánh dẫu X vào ô trống em cho là đúng
Thức ăn
Vi- ta- min
Nhóm
Tên
A
D
Nhóm
B
C
Sữa và các sản phẩm của sữa
Sữa
Bơ
Pho-mát
Sữachua
x
x
x
x
x
x
Thịt và cá
Thịt gà
Trứng
gan
cá
Dầu cá thu
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Lương thực
Gạocócám
bánh mì
x
x
Các loại rau quả
Cà rốt
cà chua
gấc
đu đủ chín
đậuHàLan
chanh, cam, bưởi
Chuối
Cải bắp
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
********************************************************************
NS: 9.5.2011	 NG: 12.5.2011
Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 175: KIỂM TRA HỌC KÌ 2
CHUYÊN MÔN RA ĐỀ
*****************************************
TIẾT 2: ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN
***************************************
TIẾT 3: THÊ DỤC
Đ/C: LƯỜN DẠY
********************************************************************
Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2011
Chấm điểm và làm học bạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Cuc chuan.doc