Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS dọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, không đề

2. Bài mới :

Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài

b. Tìm hiểu bài :

+ Cậu bé hiện ra những chuyện buồn cưới ở đâu?

+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

+ Bí mật của tiếng cười là gì?

+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 33
Từ ngày: 25/04/2011
Đến ngày: 29/04/2011
 Cách ngôn: Bà con xa không bằng láng giềng gần
Thứ
Buổi
Môn
Tên Bài dạy
Hai
25/04
 Sáng
Ch/cờ
T/đọc
Toán
Đ đức
Chào cờ
Vương quốc vắng nụ cười (TT)
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Đạo đức địa phương : Những tấm gương tốt ở địa phương
 Ba
26/04
 sáng
Toán
LTVC
K/ ch
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Mở rộng vốn từ : Lạc quan- Yêu đời
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
27/04
 Sáng
T/đọc
Toán
TLV
Con chim chiền chiện
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Miêu tả con vật (viết)
Năm
28/04
Sáng
Toán
LTVC
NGLL
Ôn tập về đại lượng 
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Thi đua chào mừng ngày thành lập Đội TNTP HCM
 Chiều
TLV
LTV
LT
Điền vào giấy tờ in sẵn 
Sáu
29/04
 Chiều
Toán
Ch/tả
L. TV
SHTT
Ôn tập về đại lượng (tt)
Ngắm trăng – Không đề
Sinh hoạt lớp
TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc :
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, câu bé)
 - Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS dọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, không đề 
2. Bài mới : 
Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
b. Tìm hiểu bài :
+ Cậu bé hiện ra những chuyện buồn cưới ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì? 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai:
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc bài theo cặp
 - HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
+ Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua – quen lau miệng, bên mép vân dính 1 hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự tuyển – trong túi áo căng phông 1 quả táo đáng cắn dở - Ở chính minh - bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nen đứt cả nút. 
+ Vì những chuỵên ấy bất ngờ và ngược với cái tự nhiên.
+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện nững chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với 1 cái nhìn vui vẻ, lạc quan. 
+ Tiếng cười có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phân vai 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 
 TOÁN: 
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhân, chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS lên bảng, y/c các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập lthêm của tiết 160 
2. Bài mới : 
 a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
 b/Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1/168
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số 
Bài 2/168 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4/168
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào?
 - Hướng dẫn HS làm phần b
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3/168 (nếu còn thời gian cho HS giải)
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài của bạn 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 ; ; 
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm phần a vào VBT 
b/Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là 
 (lần)
Từ đó ô vuông cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ô vuông )
c/Chiều rộng của tờ giấy HCN là: 
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Luyện toán:
ÔN TIẾT 33
I/ Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng thực hành của các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên 
Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính về phân số 
II/ Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tính 
 ; ; 
Bài 2: Tìm x
Bài 3: Cả hai tấm vải xanh và trắng dài 45m. Biết rằng độ dài tám vải xanh bằng độ dài tấm vải trắng. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 4: Tính nhanh 
TUẦN 33 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 
 Toán: 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
 -Tính giá trị biểu thức với các phân số.
 -Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
a/ Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/169
- Gọi HS nêu y/c của BT 
- GV y/c HS áp dụng các tính chất đã học để làm bài 
Cách 1:
a) 
b) 
Bài 2/169
- GV y/c HS nêu cách tuận tiện nhất 
. Rút gọn 3 với 3 
. Rút gọn 4 với 4 
Ta có 
- GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
Bài 3/169 
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. 
Bài 4: ( còn thời gian cho HS giải) 
- Gọi HS đọc đề toán. Sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp 
- GV nhận xét cách làm của HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
Cách 2:
- Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện nhất 
Đã may áo hết số mét vải là
Còn lại số mét vải là
20 – 16 = 4 (m)
Số túi may được là
 (cái túi)
- HS làm bài 
Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào □ thì ta được: 
Vậy điền 20 vào □
 TUẦN 33 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 
Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan, (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ liên quan đến con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung BT1, 2, 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Phần nhận xét 
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
- Y/c HS làm việc theo cặp 
Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 2 
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm 
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 HS
- Gọi 1 hóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “lac” ở BT 
Bài 3:
GV tổ chức cho HS làm BT3 giống như cách tổ chức làm BT2
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/cHS trao đổi thảo luận theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 ; đặt 4 – 5 câu với các từ ngữ ở BT2, 3 
- 1 HS đọc thànhn tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài
- 1 HS làm bài bảng lớp. HS dung bút chì nối vào SGK 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc
- Hoạt động trong nhóm: trao đổi xếp từ vào nhóm hợp nghĩa 
+ Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú 
+ Những từ tróng đó “lạc”có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề 
a/ quan quân
b/ lạc quan
c/ quan hệ, quan tâm
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa theo nghĩa đen và nghiã bóng.
TUẦN 33 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 
Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:	
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể , biết trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số báo, sách, truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc
quan, yêu đời, có khiếu hài hước: Truyện cổ tích ngụ ngôn, truỵên danh nhân, truyện
cười, truyện thiếu nhi 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn câu chuyện Khát vọng sống
2. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT
- Y/c 1 HS đọc đề 
- Gv gạch chân nững từ quan trọng để HS kể chuyện không lạc đề: được nghe, được đọc, tinh thần lạc quan, yêu đời
- Y/c HS đọc gợi ý 1, 2
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Y/c HS kể trong nhóm mỗi nhóm 4 HS và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- GVgiúpđỡ các nhóm gặp khó khăn. 
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS dưới lớp hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu truyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nói nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi SGK 
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiêp nối trong nhóm
- 3 – 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu 
 TUẦN 33 Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc:
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ)
II/ Đồ dung dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười (phần 2) 
2. Bài mới : 
a/ Luyện đọc 
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài. 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b/ Tìm hiểu bài 
+ Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?
+ Những từ ngữ chi tiết nào nói lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượ ... ặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- HS tự tìm ra kết quả 
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) 
- 1 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào VBT 
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần
bể nước là : 
 (bể)
Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần
bể là :
 (bể)
 TUẦN 33 Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 
Toán	:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đai lượng.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới : 
a/ Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/170 
- Bài toán này là để ho HS rèn kĩ năng đo khối luợng, chủ yeu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2/171
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 10yến = 1yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg
Đối với phép chia 
50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5yến 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại 
Bài 4/171
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS làm bài 
Bài 5: ( còn thời gian cho HS giải bài 3,5)
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS tự đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 3: 
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh 
- GV chữa bài trên bảng lớp 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- Hình 3 đã được tô màu hình 
- HS làm bài 
a) yến = 10kg x = 5 kg 
1yến8kg = 10kg + 8kg = 18kg 
- 1 HS đọc 
- HS cả lớp làm bài vào VBT
 Giải
1kg700g = 1700g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000g = 2kg
ĐS: 2kg
- 1 HS đọc đề 
- HS làm bài vào VBT
Xe chở được số gạo cân nặng
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16tạ
TUẦN 33 Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 
 Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Chuyển đổi được số đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
 2. Bài mới : 
a/Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/171 
- Bài toán này là để ho HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2/171
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phút x 5 = 300 phút 
Đối với phép chia 
 420 : 60 = 7 
Vậy 420giây = 7phút 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại 
Bài 4/171
- Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà 
- Hỏi: Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3: ( còn thời gian cho HS giải bài 3,5)
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh 
- GV chữa bài trên bảng lớp 
 Bài 5: 
- GV y/c HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh
- Kiểm tra vở của 1 số HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
1giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1giờ =360giây 
1năm không nhuận= 365 ngày
1năm nhuận = 366 ngày
- HS làm bài 
a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây
thế kỉ = 100 x = 5 năm 
- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
Thời gian Hà ăn sáng là : 
7giờ - 6giờ 30phút = 30phút 
thời gian Hà đến trường buổi sáng
11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ
- HS làm bài 
TUẦN 33 Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 
Chính tả :
NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau;: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Một số tờ phiếu khỏ to kẻ bảng ghi BT2a/2b, BT3a/3b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
a/ Hướng dẫn HS nhớ - viết 
- 1 HS đọc y/c của bài 
- Y/c HS đọc thuộc 2 bài thơ 
- Hỏi: Qua hai bài thơ em học được bác điều gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
b/ Hướng dẫn làm BT chính tả 
GV chọn bài cho HS 
Bài tập 2:
a)- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS hoạt động trong nhóm. 
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét nhận xét bổ sung 
- Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 
b) Tổ chức tương tự như phần a)
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Hỏi: Thế nào là từ láy?
- Y/c HS làm bài theo nhóm 
- Y/cHS dán phiếu lên bảng đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng 
- Y/c 1 HS đọc lại phiếu. 
b) Tương tự như phần a)
+ Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu
+ Tứ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Qua 2 bài thơ em học được bác ở tinh thần lạc quan, không nản chí trước trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận tìm từ 
- Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết 1 số từ vào vở 
- 1 HS đọc 
- Là từ phối hợp những tiéng có âm đầu hay vần giống nhau 
- HS cùng thảo luận, trao đỏi viết các từ láy vừa tìm được vào giấy
- Dán phiếu, đọc, bổ sung 
- HS cả lớp viết một số từ vào vở
liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu 
hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
TUẦN 33 Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ 
Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp
Lớp trưởng nhận xét chung toàn thể các mặt hoạt động của tổ, cá nhân 
GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại
2/ Phương hướng tuần đến 
Truy bài đầu giờ tốt 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Vệ sinh lớp học sạch sẽ 
Đi học chuyên cần 
Ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới đầy đủ 
Hoàn thành các hoạt động cố giao trong tuần 
HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 
 TUẦN 33
 KHỐI 4 & 5
Đạo đức: TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC Ở ĐỊA PHƯƠNG
Thông tin:
	Là một người con của vùng đất Đại Đồng giàu truyền thống, ông Huỳnh Phụng đã tham gia hai cuộc kháng chiến chống Mỹ và chống Pháp. Sau ngày thống nhất đất nước, ông trở về quê hương với những vết thương do bom đạn để lại, gây cho ông nhiều khó khăn nhất là lúc trái gió trở trời. Thế nhưng với bản chất của người cách mạng, ông đã vượt qua chính mình và đóng góp rất nhiều cho việc xây dựng quê hương. Năm 1996 ông đã thành lập tổ hợp sản xuất Lam Phụng giải quyết cho hàng trăm người ở địa phương có công ăn, việc làm. Đến nay, cơ sở của ông lớn mạnh với hàng chục xe tải với tải trọng 12,5 tấn, lương công nhân khoảng 1,2 triệu đến 1,5 triệu đồng/ 1tháng. Ngoài ra, ông đã tham gia xây dựng trường Mầm Non Bán Công Đại Đồng , xây dưng cụm Mẫu giáo ở Hà Thanh, các phong trào văn hóa, văn nghệ của xã ông đều tham gia. Ông là tấm gương thương binh “ Tàn nhưng không phế ” .
 Theo Tổ 4, 5 Trường TH Nam Trân
Câu hỏi:
Qua thông tin trên, em biết gì về ông Huỳnh Phụng?
Nêu một số việc làm thể hiện sự đóng góp xây dựng cho địa phương của ông?
Nhờ đâu ông có những thành tựu đó?
Ghi nhớ
 Với nghị lực, ý chí và lòng quyết tâm , chúng ta sẽ vượt qua bệnh tật, thử thách để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mình và mọi người.
 “ Không có việc gì khó
 Chỉ sợ lòng không bền 
 Đào núi và lấp bể
 Quyết chí ắt làm nên. ”
 Hồ Chí Minh
Bài tập:
Em hãy kể tên một số nhà hão tâm tham gia đóng góp xây dựng ở địa phương em?
Sưu tầm một số hình ảnh nói lên những hoạt động đó?
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
Ghi chú 
HĐ1:
- Y/c đọc lại bài 
+ Vương quốc vắng nụ cười 
- Hỏi: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai?
+ Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi?
- 2 HS đọc phân vai bài “Vương quốc nụ cười”
HĐ2:
- Luyện viết chính tả bài “Chim công múa” 
- GV hướng dẫn viết từ khó 
- GV đọc 
- Hỏi: Chim công múa đẹp ntn?
- GV sữa bài 
* GV tuyên dương những em viết đúng, ít lỗi 
 Dặn HS về nhà xem lại bài 
- 1 HS đọc lại bài 
- HS đọc nối tiếp kết hợp với giải nghĩa từ đã học 
- HS nêu 
- HS đọc đúng theo cách phân vai đọc diễn cảm lời nhân vật 
- HS mở sách theo dõi 
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS viết bài 
- HS đổi vở chấm chéo 
Tiếng việt (TC) Ôn luyện: Luyện từ và câu 	
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
 Củng cố vốn từ “Lạc quan – yêu đời” 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- HS đọc thầm bài đã học 
- hỏi: Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? 
+ Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau:
. Trời mưa đường xá lầy lội 
. Nhờ chăm chỉ học hành lớp 4/1 có nhiều HS giỏi 
. Do cố gắng học tập Minh được cô giáo khen 
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
HĐ2: 
- Xác định nghĩa của từ “lạc quan”
- Nêu một số từ thuộc chủ đề “lạc quan – yêu đời”
- Nêu một số câu thành ngữ khuyên ta tự tin vào tương lai
 * GV nhận xét tuyên dương
- HS mở SGK trang 140 
- HS trả lời 
- HS xác định trạng ngữ 
- HS đặt câu 
- HS trả lời 
- HS nêu 
(lạc quan, lạc thú, vui vẻ, vui sướng )
- HS nêu 
  Tiếng việt (TC) Ôn luyện Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Giúp HS cùng cố về luyện tập quan sát con vật – Nêu đựoc các đặt điểm ngoại hình vá các hoạt động của con vật mà em thường thấy 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- HS xem lại bài học 
- HS nêu lại đặt điểm ngoại hình của con ngan 
(Độ lớn - bộ lông - đối mắt - đầu bụng – chân )
- HS nêu những hoạt động thường xuyên của con mèo, con chó em thường thấy?
- Viết một đoạn văn miêu tả các chi tiết ngoại hình và những hoạt động của nó 
- GV gọi HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét 
* Dặn HS về nhà đọc thêm nhiều bào văn miêu tả con vật 
- HS mở SGK trang 119 
- HS nêu từ ngữ miêu tả các đặc điểm của con ngan
- HS tiếp nối trả lời 
+ Còn mèo: Hoạt động khi sưởi nắng, Hoạt động khi bắt chuột 
+ Con chó: Hoạt động khi có người lạ vào
- HS viết đoạn văn 
- HS đọc 
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2008 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 33.doc