Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà

Tiết 65 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo).

I. Mục đích yêu cầu :

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc được một đoạn trong bài với giọng phõn biệt lời cỏc nhõn vật( nhà vua, cậu bộ)

-Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi SGK).

- GD tình yêu quê hương đất nước

II. Đồ dùng dạy học:

- Gv: Trang minh hoạ, Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc: " Tiếng cười.tàn lụi.”

- Hs: sgk

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 	 Ngày soạn: 18/4/2011
Ngày giảng: 25/4/2011
Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
1. Chào cờ-
 --------------------- & œ -----------------------
2.Đạo đức
Tiết 33: Dành cho địa phương(Tiếp}
I. Mục đích yêu cầu :.
- Mọi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Những việc cần làm để môi trường trong sạch.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập.
- Giấy, bút vẽ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 5p
? Vì sao ta cần bảo vệ môi trường?
? Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì?
GV nhận xét, đánh giá
b. bài mới : 32p
- Nêu yêu cầu và ghi tên bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Em biết gì về thực trạng môi trường ở địa phương em?
? Em có đề xuất gì để giữ cho môi trường nơi em sống được trong lành.
=>GV kết luận, nhận xét về ý thức của HS.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Gọi 1 số em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
C. Củng cố, dặn dò : 3p
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Tích cực tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương nơi em sống.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét.
3. Liên hệ thực tế.
- Nối tiếp trình bày, bổ sung.
4. Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường"
- Mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
- Trình bày sản phẩm.
 - 3-> 4 em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ.
-
-------------------- & œ -----------------------
2.Toán
Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiết 2 ).
I. Mục đích yêu cầu :
Giỳp học sinh ụn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phộp nhõn và phộp chia phõn số
 -Hs ham thớch mụn học
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : bảng phụ.
- Hs : Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC : 5p
- Gọi hs lên bảng làm bài 3
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành.
Bài 1(SGK- 168)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp .
- HS khác nhận xét. 
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản.
- GVchữa bài và kết luận chung.
Bài 2(SGK- 168):
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
. HS khác nhận xét. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- Gv viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm, rút gọn ngay khi thực hiện phép tính, sau đó yêu cầu Hs làm bài.
Bài 4a( sgk- 169)
- Gọi hs nờu yờu cầu
- HS tự làm bài
3. Củng cố, dặn dò : 3p
- GV củng cố lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.ễn tập về cỏc phộp tớnh với phõn số (tiếp)
- 1 hs lên bảng làm bài
- HS nêu
- 3 hs lờn bảng
HS nêu yêu cầu
-2 HS lên bảng làm, lớp giải vở nháp
- HS nờu yeu cầu,
- 1 hs lờn bảng, lớp làm vào nhỏp
a/ Chu vi tờ giấy hình vuông là
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là
(m2)
--------------------- & œ -----------------------
4.Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------- & œ -----------------------
5.Tập đọc
Tiết 65 : Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo).
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc được một đoạn trong bài với giọng phõn biệt lời cỏc nhõn vật( nhà vua, cậu bộ)
-Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi SGK).
- GD tình yêu quê hương đất nước 
II. Đồ dùng dạy học :
Gv : Trang minh hoạ, Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc : " Tiếng cười....tàn lụi.”
Hs : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ktbc : 5p
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Ngắm trăng ” và “ Không đề ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
- G hướng dẫn chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp :
 + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
 + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi Hs đọc câu hỏi SGK.
- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến.
+ Người mà cả triều đình háo hức muốn gặp là ai?
 + Thái độ của vua khi gặp cậu bé ntn?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Tiếng cười làm cuộc sống ở vương quốc đó thay đổi ntn?
+ Tiếng cười có thể có ở đâu?
+ Tiếng cười có thể làm thay đổi cuộc sống ntn?
+ ý nghĩa của câu chuyện là gì? 
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc .
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 
 " Tiếng cười....tàn lụi.”
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn, cả bài.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò : 3p
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 - Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- Theo dõi đọc
- Mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp.
Đoạn 1: Cả triều đình... trọng thưởng..
Đoạn 2: Cậu bé....dải rút ạ.
Đoạn 3: Triều đình... tàn lụi..
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.
+ Là 1 cậu bé.
+ Nói ngọt ngào và hứa sẽ trọng thưởng cho cậu bé.
+ ở xung quanh cậu.....
+ làm gương mặt mọi người rạng rỡ, tươi tỉnh...
+ ở xung quanh ta.
+ Làm cho cuộc sống lạc quan, tươi tắn, dễ chịu....
+ Tiếng cười rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. 
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3 em mỗi em đọc 1 đoạn, nêu giọng đọc phù hợp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm.
+ hs phát biểu.
--------------------- & œ -----------------------
 Ngày soạn: 19/4/2011
Ngày giảng: 26/4/2011
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
1.Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 33: Ngắm trăng - Không đề
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nhớ - viết đúng bài CT, biết trình bày hai bài thơ " Ngắm trăng - Không đề" theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b.
- GD hs ỷ thức trình bày bài đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 5p
- Gọi HS viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc bài viết.
Qua bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác, em biết được điều gì về Bác Hồ?
- Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : Không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương
- Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn văn.
- GV cho hs tự nhớ viết bài
- Đọc soát lỗi.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Gọi HS trình bày bài, bổ sung.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kết quả đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- Kết luận kết quả, gọi HS đọc kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò : 3p
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 3 em viết bảng, lớp viết nháp.
 - 2 em đọc các từ.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Qua bài thơ em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
- Qua bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả.
 Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó.
- Viết vào vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì.
- Đổi vở soát lỗi.
Bài 2/a.
1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài theo nhóm 4.
- 1,2 HS đọc.
 a
am
an
ang
tr
trà, trả, tra lúa,trahỏi,thanh tra, trà mi, trà trộn, trí trá,trá hàng, dối trá, trá hình, chim trả, trả bài, trả giá, trả nghĩa.
rừng tràm, quả tràm, trám khe hở, xử trảm, trạm xá..
tràn đầy, tràn ngập, tràn lan..
trang vở, trang nam nhi, trang thiết bị, trang điểm, trang hoàng, 
Bài 3/a. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
 d
ch
nh
th
iêu
cánh diều, diếu hành, diều hâu, no căng diều, diễu binh, kì diệu, diệu kế, diệu vợi
tay chiêu, chiêu binh, chiêu đãi, chiêu hàng, chiều cao, chiều hướng, chiếu phim..
bao nhiêu, nhiêu khê, nhiễu, khăn nhiễu, nhiễu sóng, nhiễu sự..
thiêu đốt, thiêu thân, thiểu ,não, thiểu số, thiếu thốn, thiếu nhi, thiếu niên, 
iu
dìu dắt, khâu díu lại, dịu hiền, dịu dàng, dịu ngọt
chịu đựng, chịu khó, chịu thương, chịu phép..
nhíu mắt, khâu nhíu lại, nói nhịu..
thức ăn thiu, mệt thỉu đi..
--------------------- & œ -----------------------
2.Luyện từ và câu
Tiết 65 : Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa(BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản trí trước khó khăn(BT4)
- Luôn có thái độ lạc quan, yêu đời trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 5p
Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi: vì, do, nhờ.
- HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
b. bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Gv gợi ý : Xác định nghĩa của từ lạc quan sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- HS trình bày ý kiến của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, giáo viên đánh giá.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gv phát bút dạ và giấy cho từng nhóm, các nhóm làm.
- Gọi một nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng lạc nêu ở bài tập :
+ Lạc quan, lạ ...  diện nhóm trình bày.
- HS kể tên các loại hải sản.
- HS lắng nghe.
--------------------- & œ -----------------------
5.Kĩ thuật
Tiết 33 : Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu ô tô đã lắp ráp.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 3p
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới: 25 p
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu ô tô, cái nôi, cái đu, đẫ lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi:
? Để lắp được ô tô tải, cái nôi, cái đu cần có bao nhiêu bộ phận?
*Hoạt động 2: Thực hành
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV đưa ra ví dụ về lắp ô tô tải: Trong thực tế, xe tải được dùng để chở hàng hoá, vật liệu xây dựng,..
a. Chọn các chi tiết
- GV giới thiệu tên các bộ phận, chi tiết của xe tải, cái nôi, cái đu
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận
- Gọi HS lên lắp các bộ phận.
- Nhận xét.
- GV lắp ráp các bước theo SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe, cái nôi, cái đu.
c. Lắp ráp xe ôtô tải.
 Hướng dẫn thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV vừa thực hành vừa lưu ý HS:
+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
+ Khi tháo xong phải xếp gọn vào hộp.
? Xe tải gồm những bộ phận nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Cách lắp từng bộ phận?
- Nhận xét giờ học.
- Đặt đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi:
+ hs nêu
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát.
Ô tô tải
- quan sát và thực hành lắp một số bộ phận.
- Quan sát.
- Thực hành lắp.
- Lắng nghe và quan sát.
--------------------- & œ -----------------------
 Ngày soạn: 22/4/2011
Ngày giảng: 29/4/2011
Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011
1.Tập làm văn
 Tiết 66 : Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích yêu cầu :
- HS biết điền đúng nội dungvào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
- GD HS tính khoa học và biết ứng dụng kiến thức học trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu thư chuyển tiền phô tô cho từng học sinh. 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc: 5p
- Nêu tên, phổ biến luật chơi: Một em đọc các câu văn miêu tả các bộ phận của con vật em thích. Cả lớp theo dõi và đoán xem đó là con gì? vì sao em biết?
- Gọi lần lượt 2 H đọc bài.
- Nhận xét, khen thưởng H viết và trả lời tốt.
B. Bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1.
- Gv gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền :
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điệ chuyển tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
- Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột phải phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
- Mặt trước thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung.
- Gọi một HS khá đọc mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm.
- HS đọc thư của mình, các bạn nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. 
- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
+ Số chứng minh thư của mình.
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
+ Kiểm tra lại số tiền.
+ Kí đã nhận được đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào ? tại địa chỉ nào.
4. Củng cố dặn dò : 3p
- GV củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết TLV tới.
- Lắng nghe.
- Lớp theo dõi và nêu lời giải.
( vì bạn miêu tả con vật với những màu sắc, hình ảnh đặc trưng của con vật đó theo một trình tự hợp lí)
- 3 HS nêu yêu cầu bài
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Hs nghe hướng dẫn
- Hs tự làm bài
- 5 hs trình bày
--------------------- & œ -----------------------
3.Toán
Tiết 165 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu :
Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.Thực hiện các phép tính với số đo thời gian
- Rèn kĩ năng về các đơn vị đo thời gian.
 - Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
Gv : bảng phụ.
Hs : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ktbc : 5p
- Gọi HS làm các bài 2a/171
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1(SGK- 171) 
- HS nêu yêu cầu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài rồi nêu kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
- Gv nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2(SGK- 171)
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV HD cách làm
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4(SGK- 163)
- GV gọi HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
- GV hỏi : Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
- Buổi sáng Hà ở Nhà trong bao nhiêu lâu? 
- Gv nhận xét câu trả lời của HS 
- HS cả lớp cùng làm.
GV nhận xét, chốt kq đúng
3. Củng cố dặn dò : 3p
- GV củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị bài sau 	Ôn tập về đại lượng(tiếp)
- 2 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở . 1 hs lên bảng chữa bài.
1giờ = 60phút 1năm = 12 tháng
1phút = 60giây 1 thế kỉ = 100 năm
1giờ = 3600 giây 
 1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở . 1 hs lên bảng chữa bài.
5giờ = 300phút; 3giờ15phút=195phút
420giây=7 phút; 1/ 12giờ = 5 phút
4phút = 240 giây; 3phút 25 giây=205giây
2giờ = 7200 giây; 1/10phút = 6giây
5thế kỉ = 500 năm ; 1/20thế kỉ = 5 năm
12 thế kỉ = 1200 năm; 2000năm =20 thếkỉ
HS đọc bảng thống kê
- HS trả lời
Thời gian Hà ăn sáng là
7giờ - 6giờ 30phút = 30 phút
Thời gian Hà ở trường buổi sáng là
11 giờ 30 phút - 7giờ 30 phút = 4giờ
--------------------- & œ -----------------------
3. Thể dục
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------- & œ -----------------------
4.Khoa học
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục đích yêu cầu :
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ..
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 132, 133 SGK
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. KTBC: 5p
- Nờu một số thức ăn trong tự nhiờn?
GV nhận xét, ghi điểm
B. dạy bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK thông qua các câu hỏi:
? Thức ăn của bò là gì? 
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì? 
 ? Phân bò được phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ? 
 ? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Bước 3: các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Kết luận : 
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: 
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.
? Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó?
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo gợi ý trên.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
- GV hỏi cả lớp:
? Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?
? Chuỗi thức ăn là gì?
Kết luận : sgk 
4. Củng cố dặn dò : 3p
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau 
- 2 thực hiện yêu cầu.
- 1 em nêu.
- cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
Bò-> cỏ-> phân bò
- Cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác động vật, nhờ vi khuẩn.
Cỏ -> Thỏ -> Cáo-> Vi khuẩn -> Cỏ
- Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
--------------------- & œ -----------------------
5. Sinh hoạt
Tuần 33
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II* Sinh hoạt lớp: 
- Lớp trởng nhận xét hoạt động tuần qua.
- H/s nêu ý kiến bổ xung.
- Gv nhận xét chung. Gv đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm trong tuần,đề nghị hs bình xét hs tích cực trong tuần để lớp tuyên dương, bình xét thi đua từng h/s.
- Gv đánh giá thi đua giữa các tổ, tuyên dương tổ đạt thành tích cao trong tuần
* Phương hướng tuần 34
- Đi học đều,đúng giờ
- Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp
- Soạn đủ sách vở đồ dùng khi đi học
- Học bài , làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Trong giờ học tích cực ,chú ý nghe giảng
- Rèn chữ viết đẹp , giữ vở sạch
- Vệ sinh tưrờng lớp sạch đẹp, giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý tuyên truyền gia đình , bản làng giữ gìn vệ sinh chung nơi ở, thực hiện tốt ATGT và an toàn thực phẩm, phòng chống cháy rừng
.....
..
..
 .....
..
.. .....
..
.. .....
..
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33 LOP 4 CKTKN.doc