Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 100: Phân số bằng nhau - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Lê Uy Vũ

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 100: Phân số bằng nhau - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Lê Uy Vũ

1. ỔN ĐỊNH LỚP:

- GV yêu cầu lớp phó văn thể mỹ bắt giọng cho cả lớp hát 1 bài.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ:

3. DẠY BÀI MỚI:

3.1. Giới thiệu bài mới

- GV: Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao? Có các phân số bằng nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.

- Gọi 2 HS nhắc lại tựa bài. GV ghi tựa.

 Nhận biết hai phân số bằng nhau

a. Hoạt động với đồ dùng trực quan

- GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này là như nhau.

- GV hỏi: Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này?

 

doc 4 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 9482Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 100: Phân số bằng nhau - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Lê Uy Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2012
Ngày dạy: 13/01/2012	Tiết: 100. Tuần: 20
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Hai băng giấy như bài học SGK.
Băng giấy có ghi nội dung tính chất cơ bản của phân số.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ỔN ĐỊNH LỚP:
GV yêu cầu lớp phó văn thể mỹ bắt giọng cho cả lớp hát 1 bài.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
DẠY BÀI MỚI:
3.1. Giới thiệu bài mới
GV: Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao? Có các phân số bằng nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
Gọi 2 HS nhắc lại tựa bài. GV ghi tựa.
Nhận biết hai phân số bằng nhau
Hoạt động với đồ dùng trực quan
GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này là như nhau.
GV hỏi: Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này?
GV đính 2 băng giấy lên bảng.
GV hỏi: Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
- Yêu cầu HS nhận xét
 Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
Yêu cầu HS nhận xét
GV hỏi tiếp với băng giấy thứ hai: Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
Yêu cầu HS nhận xét
Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
Yêu cầu HS nhận xét
 Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy.
Yêu cầu HS nhận xét
Vậy 3/4 băng giấy so với 6/8 băng giấy thì như thế nào?
Yêu cầu HS nhận xét
Từ so sánh 3/4 băng giấy so với 6/8 băng giấy, hãy so sánh 3/4 và 6/8.
GV chốt ý: phân số 3/4 bằng phân số 6/8
Nhận xét
GV nêu: từ hoạt động trên các em đã biết 3/4 và 6/8 là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8. Các em hãy thảo luận nhóm đôi trong vòng 1 phút.
GV gọi 1 số nhóm trình bày.
GV gọi các nhóm khác nhận xét.
Như vậy để từ phân số ¾ có được phân số 6/8, ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số ¾ với mấy?
- Yêu cầu HS nhận xét
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 1 phút và trả lời câu hỏi: Hãy tìm cách để từ phân số 6/8 ta có được phân số ¾?
GV gọi một số nhóm trình bày
GV gọi các nhóm khác nhận xét 
Như vậy để từ phân số 6/8 có được phân số 3/4., ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho mấy?
GV yêu cầu HS nhận xét.
Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số
Hát tập thể.
HS lắng nghe.
2 HS nhắc lại tựa bài.
HS quan sát thao tác của giáo viên.
Hai băng giấy này bằng nhau (như nhau, giống nhau).
 Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
HS nhận xét
3/4 băng giấy đã được tô màu.
HS nhận xét
Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- HS nhận xét
6/8 băng giấy đã được tô màu.
HS nhận xét
Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
HS nhận xét
3/4 băng giấy = 6/8 băng giấy.
HS nhận xét
HS trả lời 3/4 = 6/8.
HS tiến hành thảo luận nhóm đôi.
- ¾= 3x2/4x2
- Nhận xét.
- Để từ phân số ¾ có được phân số 6/8, ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số ¾ với 2.
- HS nhận xét
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
HS tiến hành thảo luận nhóm.
6/8 =6:2/8:2=3/4 
Nhận xét.
Để từ phân số 6/8 có được phân số 3/4., ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho 2.
HS nhận xét.
Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
HS đọc trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan so bang nhau.doc