LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu: HS
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: HS - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. II.Đồ dùng: -Tranh trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra HS. * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? * Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đ1: Từ Cả triều đình ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. +Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, -Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải - GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, phân biệt lời nhân vật. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm toàn truyện. * Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? * Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? * Bí mật của tiếng cười là gì ? -Cho HS đọc đoạn 3. * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc phân vai. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: * Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. -1 HS đọc thuộc bài Ngắm trăng. * Bài thơc sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc. -2 HS đọc thuộc bài Không đề. * Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung dung, lạc quan, bình dị. -HS lắng nghe. - HS đánh dấu sgk. -HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần) -HS luyện đọc -HS đọc nghĩa từ và chú giải. -1 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc thầm. * Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. * Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên. * Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. -Cả lớp đọc thầm đoạn 3. * Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa -3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện. -Cả lớp luyện đọc đoạn 3. -Các nhóm thi đua đọc phân vai. -Lớp nhận xét. -HS có thể trả lời: * Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười. *Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. * Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. _____________________________ ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TOÁN Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép nhân và phép chia phân số. II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng làm BT4,5 của tiết 160. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. -Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. Bài 4a -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS tự làm bài phần a. 3.Củng cố -Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm các bài tập3,4b -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Í x = ; : x = x = : ; x = : x = ; x = x : = 22 x = 22 Í x = 14 -HS nêu: -HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào VBT. -Làm phần a vào VBT. +Nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp. - HS nghe Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ Nhớ – Viết: NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ PHÂN BIỆT : tr/ch I.Mục tiêu: HS - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu. II.Đồ dùng: -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - GV đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Nhớ - viết: +Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ. -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung bay, xách bương +HS nhớ – viết. -Chấm 5 đến 7 bài. -GV nhận xét chung. b) Luyện tập: * Bài tập 2: a). Tìm tiếng có nghĩa -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a am an ang tr trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá,trả bài, trả giá rừng tràm, quả trám, trạm xá tràn đầy, tràn lan, tràn ngập trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng ch cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ chan hoà, chán nản, chán ngán chàng trai, (nắng) chang chang * Bài tập 3a: -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng baPét đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện. -1 HS viết trên bảng. -HS còn lại viết vào giấy nháp. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ. -Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ. -HS viết từ ngữ khó. -HS gấp SGK, viết chính tả. -HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo cặp (nhóm). -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. -các nhóm làm lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. - HS nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I.Mục tiêu: HS - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa - Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II.Đồ dùng: -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. +HS 2 đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời, biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan trong hoàn cảnh khó khăn. b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -GV chốt lại lời giải đúng: +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề * Bài tập 3: -Cách tiến hành như BT1. -Lời giải đúng: +Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân +Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). +Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. * Bài tập 4: -Cách tiến hành như BT1. -Lơøi giải đúng: a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 à 5 câu với các từ ở BT3. -HS trả lời. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Các nhóm làm vào giấy. -Đại diên nhóm lên dán kết ... û vùng biển. -HS cả lớp nghe. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục tiêu: HS - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền. - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyễn tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi, - HS giỏi, khá: GV có thể hướng dẫn HS điền vào một số giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. II.Đồ dùng: -VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Thư chuyển tiền – phô tô to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết. -GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết. +Nhật ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện. +Căn cước : giấy chứng minh thư. +Người làm chứng : người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền. -GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư -Cho HS khá giỏi làm mẫu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp. * Bài tập 2: -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: Người nhận tiền phải viết: Số CMND của mình. Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở. Kiểm tra số tiền nhận được. Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu ? 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền. -HS đọc. -HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe. - HS nghe - HS nghe -1 HS làm mẫu. -Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền của mình. -Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài (đóng vai bà) -Lớp nhận xét. - HS nghe. - HS nghe. TOÁN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. -Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian. -Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -Gọi HS lên bảng làm các bài tập 3,5 của tiết 164 -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau: 420 giây = phút 3 phút 25 giây = giây thế kỉ = năm -Nhận xét các ý kiến của HS -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp: +Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ? -Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. 3.Củng cố -Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập 3,5 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào VBT. -7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét và thống nhất cách làm như sau: 420 giây = phút Ta có 60 giây = 1 phút ; 420 : 60 = 7 Vậy 420 giây = 7 phút 3 phút 25 giây = giây Ta có 1 phút = 60 giây ; 3 Í 60 = 180 Vậy 3 phút = 180 giây 3phút 25giây = 18giây + 25giây = 205giây thế kỉ = năm Ta có 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 Í = 5 Vậy thế kỉ = 5 năm -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. +Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ - HS nghe. KHOA HỌC Tiết 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn. - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ . II.Đồ dùng: -Hình trang 132, SGK phô tô theo nhóm. -Hình trang 133, SGK -Giấy A4. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC: -Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ. -Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ? -Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -Nhận xét +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ? +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ? +Giữa phân bò và cỏ có mq hệ gì ? -Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò . -Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? +Thế nào là chuỗi thức ăn ? +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ? -Kết luận. *Hoạt động3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên -GV cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô màu cho đẹp). -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày. -HS đứng tại chỗ trả lời. -Lắng nghe. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -Lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung +HS nêu +Từ thực vật. -Lắng nghe. -HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ. -Vài cặp HS lên trình bày trước lớp. - HS nghe. KĨ THUẬT Tiết 33: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(t1) I.Mục tiêu: HS -Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - Với HS khéo tay: + Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng: - GV-HS:Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt đông 1: Làm việc cá nhân -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. * Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. * Hoạt động3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần,thái độ học tập và kĩ năng,sự khéo léo của HS. -Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe. - HS chọn mô hình lắp ghép -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. -HS chọn các chi tiết xếp theo từng loại vào nắp hộp. HS đ -HS lắp ráp mô hình: +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: