Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: Rèn KN lắng nghe, hỏi đáp, kể chuyện, diễn đạt, thảo luận, giáo tiếp.

3. PC/NL: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.

*) Các KNS cơ bản: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.

II. Chuẩn bị

GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 18 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 55Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 13/ 10/ 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15/ 10/ 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
______________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ.
- Luyện đọc thông tin trên biểu đồ.
- Nhìn vào biểu đồ HS trả lời được các câu hỏi có liên quan đến các chỉ số trên bản đồ, hoàn thành bài toán.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
2. Kĩ năng: Vận dụng làm BT1, BT2, HSNK làm thêm bài tập 3. Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, hợp tác thảo luận nhóm, luyện tập thực hành cho HS.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị:
GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34.SGK
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ của GV
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con, theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
 * Bài 1(33): 
- 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS thảo luận cặp
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100 m vải trắng.
- Đúng vì: 100m x 4 = 400m
- Đúng vì: tuần 1 bán được 300 m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400 m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có:
 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 
300m – 200m = 100 m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100 m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là:
 300m – 100m = 200 m vải hoa.
* Bài 2(34):
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
- HS theo dõi bạn để nhận xét.
* Bài 3(34): HSNK
- Tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK, 
- Nhận xét.
- HS tự nêu 
- HS cả lớp.
* GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tr 32;
- GV chữa bài, nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của tiết học.
- GV gọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ thể hiện điều gì?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và thảo luận, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai? Vì sao?
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
* GV nhận xét, kết luận
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: 
- Biểu đồ thể hiện điều gì? 
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 - GV hỏi: Nêu bề rộng của cột?
 - Nêu chiều cao của cột?
 - GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 PA2: HS làm bài theo nhóm đôi
 - GV nhận xét, kết luận 
* Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố trên.
- GV tổng kết giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
 Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc:
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY- CA
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Đọc lưu loát đoạn văn, văn bản biết đọc diễn cảm một đoạn văn, phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: Rèn KN lắng nghe, hỏi đáp, kể chuyện, diễn đạt, thảo luận, giáo tiếp.
3. PC/NL: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
*) Các KNS cơ bản: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.
II. Chuẩn bị
GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây,....
 1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà.
+ Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hs đọc từ khó
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + đọc phần Chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
Ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc thầm.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất,.....
Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1 HS đọc thầm và nêu
Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc 
- HS luyện đọc diễn cảm
- 3 HS thi đọc 
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- Chú bé An-đrây-ca.
- Chú bé trung thực,....
- HS tự nêu
- Cả lớp thực hiện
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo.
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét 
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? ...
 Dựa vào bức tranh giới thiệu bài
- Gọi 1 HS đọc bài
+ Bài chia làm mấy đoạn?
+ HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS ; An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu giải nghĩa ; nhập cuộc , dằn vặt 
+ HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm 
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung chính của bài.
- Nêu nội dung chính của bài.
PA2: Có thể cho học sinh thảo luận tìm nội dung bài học
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 "Bước vào phòng ông nằm,.....ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà."
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét học sinh.
+ Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài: 
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS nghe viết đúng 
- Nghe viết đúng và trình bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm đúng BT2, BT3 a/ b.
2. Kĩ năng: - Nghe viết đúng và trính bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành và phát triển tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị 
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- 2 HS lên bảng viết
1. Hoạt động 1: HD viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung truyện
- 1 HS đọc
+ Là nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác.
+ Là người thật thà không bao giờ biết nói dối.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc
c) Hướng dẫn trình bày
- 1 HS nhắc lại
d) GV đọc bài cho HS viết
- HS viết bài 
e) Thu bài, nhận xét 
2. Hoạt động 2: HD HS làm BT
Bài 2. 
- 1 HS đọc
- HS làm nháp
Bài 3 a. 
- 1 HS đọc
- HS nhắc lại
- HS thảo luận nhóm, làm bài
- HS trả lời
+ Yêu cầu học sinh viết: Lõi đời; chạy thẳng
- Nhận xét
- Gọi HS đọc truyện
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống, ông là người như thế nào?
- GV đưa từ khó: Pháp, Ban- dắc, nói dối
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại
- GV đọc cho HS viết
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS ghi lỗi và sửa lỗi vào vở nháp
- Gọi HS đọc
+ Từ láy có chứa âm s/ x là từ láy như thế nào?
- Tổ chức hoạt động nhóm 4 
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS làm bài và treo kết quả
- Nhận xét 
- GV kết luận
+ Nêu các tiếng có âm s/x trong bài
- GV nhận xét gi ... ọc lại dàn bài văn viết thư
- GV cho HS chuẩn bị sẵn các thứ cần thiết cho bài học để lên bàn.
- GV cho HS đọc cá nhân to-nhẩm-thầm.
- GV nhấn mạnh một số yêu cầu.
a. Nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp
* Ưu điểm: 
- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài, kiểu bài viết thư.
- Bố cục bài rõ ràng, diễn đạt rành mạch.
* Khuyết điểm: 
- 1 số bạn trình bày bố cục chưa rõ ràng
- Dùng từ còn lủng củng, chưa chính xác, sai chính tả.
- Bài viết ngắn sơ sài. Câu văn chưa hay
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về chính tả mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài
* Lỗi chính tả: mạnh khẻo; xinh nhật
* Lỗi dùng từ: 
- Thư của em cũng đã hơi nhiều rồi.
- Cháu phải ngắt thư tại đây thôi.
- Thư đã dài dòng
* Lỗi diễn đạt:
- Không kể về bản thân người viết thư
- Viết thư vào tháng 10/2017 mà lại viết là nhân dịp năm mới là không hợp lí
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đọc những đoạn văn hay: GV yêu cầu HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp và những bài văn sưu tầm được - Gọi HS nhận xét
* GV trả bài, HS sửa lỗi
è Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại 
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/ 10/ 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19/ 10/ 2018
Tiết 1: Thể dục
Bài 12: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI, 
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” 
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học.
Những kiến thức cần hình thành cho học sinh trong bài.
- HS biết điểm số và dóng hàng.
 - Củng cố và naangc ao kĩ thuật động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải vòng trái..
I. Mục tiêu:
1. KT- KN: Củng cố và nâng cao kỹ thuật đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu đi đều.
- Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném bóng chính xác.
2. Năng lực: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, chăm học, trung thực, đoàn kết.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học.
- Phương tiện: Còi, 4-6 quả bóng, kẻ sân chơi. Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Đlg
Phương pháp, tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp: Tập hợp, báo cáo sĩ số.
- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.
- Khởi động: Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc quanh sân
* Trò chơi: “Thi đua xếp hàng”
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. giáo viên quan sát, sửa sai.
- Chia tổ tập luyện,GV q/sát sửa sai.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp cả lóp để GV củng cố.
 b. Trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
6-10
1-2
1-2
18-22
12-14
1-2
3 - 4
4 - 5
4 - 6
- 4 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV.
- 2 hàng dọc thực hiện theo.
- Đi đều đến chỗ vòng không lệch hàng, biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 2: Toán 
Tiết 30: PHÉP TRỪ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thực hiện phép trừ các số có đến 4, 5 chữ số không nhớ hoặc có nhớ.
- Biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. BT1, BT2 (dòng 1) HSNK làm thêm bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, thảo luận, vận dụng thực hành.
3. NL, PC: 
- Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng phụ, SGK
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- dưới lớp làm vở nháp 
3698 + 1235 ; 67 825 + 23585
- HS lắng nghe.
1. Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
 ; 
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
* Bài 1( 40):
- Đọc yêu cầu bài 
- HS thực hiện trong nhóm 
- Nhận xét 
* Bài 2 (40):
- Nêu yêu cầu - làm bảng con
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
 - HS Nhận xét
* Bài 3 (40):
- HS đọc đề bài.
- Quãng đường từ HN- TPHCM: 1730 km. Quãng đường từ HN- Nha Trang: 1315 km
- Tính quãng đường từ Nha Trang-TPHCM?
* Bài 4 (40): HSNK
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nêu lại cách tính phép trừ
* GV gọi 2 HS làm bài- dưới lớp làm vở nháp 
+
+
 3698 67 825 
 1235 23 585 
 4933 70 180 
- GV chữa bài, nhận xét
* GV nêu mục tiêu của bài.
 - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV hỏi: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
 - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, HS nêu cách đặt.
- GV nhận xét 
Đáp án:
a) 987864 - 783251; 969696 - 656565 
-
-
 987864 969696 
 783251 656565 
 204613 313131 
b) 839084 - 246937 ; 628450 - 35813 
-
-
 839084 628450 
 246937 35813 
 592147 592637 
- GV yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét
Đáp án:
; 
-
-
 65 102 941 302 
 13 859 298 764 
 51 243 642 538
PA2: HS làm vở nháp
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét
Bài giải:
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là: 
 1730 – 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét 
Bài giải:
Năm ngoái trồng được là: 
 214800 – 80600 = 134200 (cây)
Cả hai năm trồng được là: 
 214800 + 134200 = 349000 (cây)
 Đáp số: 349000 cây.
PA2: HS làm miệng 
* HS nêu lại cách tính phép trừ
- GV tổng kết giờ học. 
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 12: LUYỆN TÂP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành
- Hiểu đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lăng nghe, tư duy, thảo luận, thực hành kể chuyện bằng lời văn của mình.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK. 
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
1. Hoạt động 1: Hoạt động thực hành
Bài 1(64):
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
- 3 HS kể cốt truyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
- Lắng nghe.
Bài 2 (64):
- 1 HS đọc
- Quan sát, đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Hoạt động trong nhóm, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
- Đọc phần trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
- HS trả lời
- Cả lớp cùng thực hiện
- Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ (trang 54).
- Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
- Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh 
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV chữa cho từng HS 
- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu tranh 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện 
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. 
- Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
	Tiết 4: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc