Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Ngắm trăng, Không đề”, trả lời các câu hỏi trong SGK.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống, bài học “Vương quốc vắng nụ cười”

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài

+ Đoạn 1: từ đầu .Nói đi ta trọngthưởng

+ Đoạn 2:Tiếp theo .đứt giải rút dạ

+ Đoạn 3: còn lại

- Gvkết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài

- HS luyện đọc theo cặp

- 1-2 HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi (như phần mục tiêu đã nêu).

b) Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm truyện, suy nghĩ ,trả lời các câu hỏi:

- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

- Bí mật của tiếng cười là gì?

- Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33	Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Ngắm trăng, Không đề”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống, bài học “Vương quốc vắng nụ cười”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu.Nói đi ta trọngthưởng
+ Đoạn 2:Tiếp theo.đứt giải rút dạ
+ Đoạn 3: còn lại
- Gvkết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi (như phần mục tiêu đã nêu).
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm truyện, suy nghĩ ,trả lời các câu hỏi:
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, đọc 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời (Xem sách GV-TV4, tập 2 trang 256, 257)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Đọc tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. GV giúp các em biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu theo cách phân vai.
- GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo các vai
- HS đọc tốp 3 cả lớp theo dõi SGK.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trước lớp
- HS đọc theo tốp 5
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại nội dung bài.
- GD HS thấy được sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh
- HS nêu nội dung bài
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập:
- Phép nhân và chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/167.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số.
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Phép nhân và chia phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2, 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài. 
Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính của phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ 
I. MỤC TIÊU:
+ Tiếp tục giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kĩ năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã học.
+ Vận dụng kĩ năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
+ HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
+ Thẻ để xử lí tình huống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
+ GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài 1 Trung thực trong học tập đến bài 8 Yêu lao động.
+ Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung từng bài đã học.
+ GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết quả đúng (dùng thẻ đã quy định)
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
+ Dựa vào tình huống qua từng bài ôn. Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
+ GV kết luận qua từng bài HS nêu.
* Kết thúc:
- HS nhắc lại tựa bài.
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài, chuẩn bị chu đáo để làm bài thi học kì đạt kết quả cao.
+ HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung các bài học theo yêu cầu.
+ Xử lí tình huống (dùng thẻ)
+ HS lắng ghe yêu cầu để thực hiện.
+ Lần lượt HS nêu.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV.
Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết: 
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trang 130, 131 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 74 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
 Mục tiêu:
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật.
 Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK:
- HS quan sát hình 1 trang 130 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Tiếp theo, GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
- Nếu các em không trả lời được câu hỏi trên, GV có thể gợi ý: Để thực hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể tạo ra nhữgn chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
- Một số HS trả lời câu hỏi.
 Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
 Mục tiêu:
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi:
+ Thức ăn của chấu chấu là gì?
+ Lá ngô.
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Là châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm.
- Làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Cây ngô
Châu chấu
Ếch 
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia :
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SO
.	
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập về:
-.Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của thức và giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/168
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập:
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV: HS áp dụng tính chất một tổng nhân với một số và một hiệu chia cho một số để tính
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: GV viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
GV yêu cầu HS nhận xét các cách tính mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
HS làm tiếp các phần còn lại.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Baì 4: HS đọc đề bài, sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm.
GV nhận xét các cách làm của HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài. 
Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với phân số.(tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS làm bài và báo cáo kết quả.
CHÍNH TẢ (Nhớ- vi ... bảng
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng lên bảng làm bài-Cả lớp nhận xét
- HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh trong SGK
- Đọc từng đoạn- làm bài- trình bày trước lớp- Cả lớp nhâïn xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt 3-4 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 132, 133 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 76 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
 Mục tiêu:
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua một số câu hỏi :
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Cỏ
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+ Cỏ là thức ăn của bò.
+ Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Chất khoáng
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm.
- Làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ của cỏ và bò bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm treo sản phẩm.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Phân bò	
Cỏ 
Bò 
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 133 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ còn thiếu trong sơ đồ đó.
- Làm việc theo cặp.
Bước 2:
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi đã gợi ý trên :
- Một số HS trả lời.
- GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và cây khác.
- GV hỏi cả lớp:
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì?
- Một số HS trả lời.
Kết luận: - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên đựơc gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vở BTTV 4- tập 2.
- 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Điền vào giấy tờ in sẵn”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK-TV4 tập 2, trang .152)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung
- GV nhận xét – chốt lại cách điền
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- 1,2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: bà sẽ nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét
- GV nhận xét và kết luận cách điền đúng
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vào mẫu
- HS trình bày- Lớp nhận xét
- HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết
- HS trình bày
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào Thư chuyển tiền.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập về:
Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
Giải các bài toán về đổi các đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/171
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng.(tt)
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.Giải các bài toán về đổi các đơn vị đo thời gian.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS đọc bảng thống kê.
GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
Bài 5: HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút rồi so sánh.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
1 giờ = ? phút. 1 thế kỉ = ? năm
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS làm miệng
HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời trước lớp.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
- HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí.
2. Kĩ năng:
- Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác & sử dụng dầu khí, hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Biển đông & các đảo
 Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
 Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
 GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
 GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
 Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
 Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
 Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
 GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
 Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
 Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
 Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
 Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
 GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
 GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
 Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại nội dung bài.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Ôn tập
HS trả lời
HS nhận xét
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc