Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 25

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 25

(T49)Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Biết dọc diển cảm bài văn giọng kể khoang thai nhưng dỏng dạc , phù hợp với diển cảm biến câu chuyện đoÏc phân biệt lời các nhân vật

- Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ ly trọng cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hảm . ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược .

- Giáo dục lòng dũng cảm, ủng hộ chính nghĩa .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh họa bài học SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 25
Từ ngày 02/03/2009 đến ngày 06/03/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
02/03
01
02
03
04
05
25
49
49
121
25
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Khuất phục tên cướp biển 
Ba
03
01
02
03
04
05
25
49
25
122
25
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
(Ngh-v) Khuất phục tên cướp biển 
Tư
04
01
02
03
04
05
50
25
123
25
49
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Thể dục 
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Những chú bé không chết 
Năm
05
01
02
03
04
05
49
124
25
25
50
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục 
Luyện tập tóm tắt tin tức 
Sáu
06 
01
02
03
04
05
50
125
50
50
25
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối 
Mở rộng vốn từ dũng cảm 
Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2009
(T49)Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 
I. MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Biết dọc diển cảm bài văn giọng kể khoang thai nhưng dỏng dạc , phù hợp với diển cảm biến câu chuyện đoÏc phân biệt lời các nhân vật 
- Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ ly trọng cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hảm . ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược .
- Giáo dục lòng dũng cảm, ủng hộ chính nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh họa bài học SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2, HS đọc thuộc lòng : Đoàn thuyền đánh cá và TLCH SGK 
- nhận xét .
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Khuất phục tên cướp biển 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .
- GV chú ý sửa lổi phát âm , ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc chú giải 
- GV đọc mẫu 
c. Tìm hiểu bài 
 . Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
. Lời nói và bác sỉ ly cho thấy ông là người ntn? 
. Cặp câu nào trong bài khắc họa 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỉ ly về tên cướp biển ? 
. Vì sao bác sỉ ly khuất được tên cướp biển hung hãn ? 
- Nêu NDC của bài ?
d. Đọc diển cảm 
- Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai : người dẫn truyện , tên cướp ,bác sỉ ly . Y/C cả lớp theo dỏi tìm giọng đọc .
- Treo bảng phục có đoạn văn h/d luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- Y/C HS tìm cách đọc và luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diển cảm 
Chúa tàu .sắp tới .
4. Củng cố – dặn dò :
-Nhắc lại NDC của bài? Thông qua bài học các em học được điều gì về Bác sĩ ? 
- Nhận xét tiết học 
- Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Bài thơ về tiểu đội xe khong kiùnh .
- HS hát.
- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.
Lớp đọc thầm 
- HS đọc bài theo trình tự : 
HS1 : Tên chúa . . .man rợ 
HS2 : Một lần . . . sắp tới 
HS 3 : Trong bác sỉ 
- HS chú ý nghe
- Chi tiết : tên chúa tàu đạp tay xuống bày quát mọi người tin ; thô bạo quát bác sỉ ly có câm mồm không ? ; sút soạt dao ra , lảm lăm chực đâm bác sỉ ly 
Ông là người nhân hậu ,điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu chóng cái xấu ,cái ác , bất chấp nguy hiểm
- Một đằng thì độlượng , hiền từ mà nghiêm nghị . hung hăng như con thú đốt chuồng .
. Vì bác sỉ bình tỉnh và cương quyết lẻ phải 
- HS đọc phân vai 
- 3 – 5 HS thi đọc 
(T49)Khoa học	
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU:Sau bài học ,hs có thể:
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng .Để bảo vệ đôi mắt.
 -Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
 -Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh chung :về trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trae lời:
 - Nếu không có ánh sáng của mặt tròi thì con người sẽ ra sao ? Loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng của măït trời ? 
- nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt 
b. Tìm Hiểu bài Ánh sáng cần cho sự sống 
* HĐ 1:Tìm hiểu những trưởng hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
 -Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm đôi .
 -Y/c hs quan sát hình minh họa/ 98 và dựa vào kinh nghiệm bản thân trao đổi TLCH:
.Tại sao không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa tàn.
 Lấy VD về những trường hợp ánh sáng qua manh cần tránh không để chiếu vào mắt . 
- Gọi HS trình bày ý kiến
-GV kết luận
-Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm.Y/c hs quan sát hình minh họa 3,4/98 sgk cùng nhau xd 1 đoạn kịch có nội dung như hình minh họa để nói về những việc nên và không nên làm để tránh các tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra .
-Gọi 2 nhóm học sinh trình bày.
 .Gv nhận xét-khen ngợi 
*HĐ2: Tìm hiểu về một số việc nên/ không nên làm để bảo đảm đủ ánh sáng khi đọc viết.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp . Y/C HS quan sát hình minh họa 5,6,7,8/99 trao đổi và TLCH :
- gọi đại diện trình bày ý kiến . GV Y/C HS nêu lí do lựa chọn của mình . 
- Nhận xét câu trả lời 
-GV kết luận : Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn,khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm . không được đọc sách , viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi có ánh sáng mặc trời trực tiếp chiếu vào không đọc sách khi đang nằm ,đang đi trên đường hoặc xe chạy lắc lư . khi viết bằng tay phải ánh sáng phải chiếu từ phía trái phía trước để tránh bóng của tay phải , đảm bảo đủ ánh sáng khi viết
- GV phát phiếu học tập cho học sinh hoàn thành 
3. Củng cố dặn dò:
- Khi gặp ánh sáng quá mạnh ta cần làm gì để bảo về cho mắt ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau :Nóng, lạnh và nhiệt độ 
- 3 hs thực hiện theo y/c
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận..
-Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt , nhìn trực tiếp vào mặt trời ta chẳng thấy hoe mắt , chói mắt. Aùnh lửa tàn rất mạnh, trong ánh lửa tàn còn chứa nhiều tạp chất độc hại ,sắt , ghỉ, các chất độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.
- HS trình bày 
- Dùng đèn pin , đèn le 2c .chiếu vào mắt 
- Thảo luận nhóm 4 .
- Trao đổi theo cặp dựa vào kinh nghiệm bản thân TLCH 
Phiếu học tập
1. Em có đọc viết dưới ánh sáng bao giờ không ? 
a. Thỉnh thoảng 
b. Thường xuyên 
c. Không bao giờ .
2. ( Nếu em chọn a, hoặc b. ở câu 1 ) Em đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu khi : 
+ . . . .
+ . . . .
3 . Em có thể làm gì để tránh hoặc để khắc phục việc dọc , viết dưới ánh sáng quá yếu ?
+ . . . .
+ . . . .
(T121) Toán 
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :Giúp HS:
 - Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích HCN.
 - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 - Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vẽ sẵn hình như SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS 
1.KT bài cũ : 3 HS lên bảng tìm x 
a. x + = ; b. x -= ; c. - x =
 - GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Phép nhân phân số 
b. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích HCN 
 - GV nêu bài toán như SGK
 . Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào? cặp số 100 và 99 .
 c. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan
 - GV đưa ra hình minh họa và giới thiệu : Có hình vuông mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
 - Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu?
 . HCN được tô màu gồm bao nhiêu ô?
 . Vậy diện tích HCN bằng bao nhiêu m2 ?
d. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
 . Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết 
 . 8 là gì của của HCN?	
 . Chiều dài HCN là 4 ô được xếp thành 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô ta tính bằng phép tính nào?
 . Vậy phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử với nhau ta được gì?
 . Quan sát hình và cho biết 15 là gì?
 . Hình vuông có diện tích 1 m2 có mấy hàng ô? Mỗi hàng có mấy ô?
 . Vậy để tính số ô có trong hình vuông diện tích 1 m2 ta có phép tính gì?
 . Vậy trong phép tính nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta dược gì?
 . Như vậy khi muốn nhân 2 phân số với nhau ta làm ntn?
 - Yêu cầu HS nhắc lại
d. Thực hành 
Bài 1:HS xác định yêu cầu 
-HS làm bài vào vở, bảng lớp
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu
 - Yêu cầu HS làm phần còn lại
 - GV chữa bài
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.HD tìm hiếu đề 
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng tính
3. Củng cố , dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-Về xem lại bài , chuẩn bị bài sau Luyện tập
-3 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
- HS đọc lại
. Ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
4/5 x 2/3
- 1m2 
m2
8 ô
m2 
. Tổng số của HCN
- Tính nhân
. Ta được tích hai phân số đó.
. Là tổng số hình vuông có diện tích 1m2
. Có 3 hàng ô, trong môi hàng có 5 ô
. 5 x 3 = 15 ô
. Lấy tử số nhân tử số, nhân mẫu số với mẫu số.
- HS đọc đềø bài 
a. ; b. 
c. ; d. 
a. 
 b. 
c. 
Giải
Diện tích HCN là:
Đáp số : 
(T25)Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MUC TIÊU : HS biết :
 - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn với những người lao động.
 - Biết cư xử lịch sự với người xung quanh
 - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . KT bài cũ :
-Công trình công cộng là những công trình như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài mới: Thực hành kỹ năng GKII
HĐ 1 : Thảo luận nhóm đôi.( bài tập 1)
 - GV nêu yêu cầu
 - Các nhóm thảo luận
 - Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
 - GV kết luận : Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động.
 . Vì sao chung ta phải biết kính trọng và biết ơn những người lao đông?
HĐ2 : Thảo luận nhóm (bài tập 3)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận
 - Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
 - GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp được thể hiện ở: 
 + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn , không nói tục, chửi bậy 
 + Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
 + Chào hỏi khi gặp gỡ.
 + cảm ơn khi được giúp đỡ
 + Xin lỗi khi làm phiền nười khác
 + Biết dùng những lời y ...  to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài .
* Tính bằng cách thuận tiện nhất
 ; )
 - Nhận xét
2. Bài mới	
a. Giới thiệu bài : Tìm phân số của một số
b. Giới thiệu về cách tìm phân số của một số
 - GV nêu bài toán 
 H. 1/3 của 12 quả cam là mấy quả cam?
- GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số quả cam trong rổ là bao nhiêu?
 - Cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
 . 2/3 số cam trong rổ ntn so với 1/3 số cam trong rổ?
 . Nếu biết được 1/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào biết được 2/3 số cam trong rổ?
 . 1/3 số cam trong rổ là bao nhiêu?
 . 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
 . Vậy 2/3 của 12 quả cam là 8 quả
 - GV hướng dẫn HS nêu bài giải bài toán
 . Muốn tìm 2/3 của số 12 ta làm thế nào?
 - Cho HS làm VD : Tìm 3/5 của 15, tìm 4/3 của 18.
d. Luyện tập 
Bài 1:Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài. 
 - Gọi 1HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở.
 - Nhận xét – cho điểm
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét 
Bài 3 :(Thực hiêïn tương tự)
3. Củng cố dặn dò :
-Muốn tìm phân số cuả một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Phép chia phân số 
 - HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
- HS đọc lại đề và trả lời
- 1/3 quả cam là:
 12 : 3 = 5 (quả)
. 2/3 số cam gấp đôi 1/3 số cam trong rổ.
- Ta lấy 2/3 số cam nhân với 2.
12 : 3 = 4 (quả)
4 x 2 = 8 (quả)
Giải
 2/3 số cam trong rổ là:
 12 x = 8 (quả)
 Đáp số : 8 quả
Bài giải
Số HS được xếp loại khá là:
 (học sinh)
 	Đáp số : 21 học sinh
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 x 100(học sinh)
Đáp số : 100 học sinh
Bài giải
Số HS nữ của lớp 4A là :
16 x (học sinh)
Đáp số : 18 học sinh
Thư sáu ngày o6 tháng 03 năm 2009
 (T50)Khoa học 
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể :
 - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao , thấp . 
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người , nhiệt độ hơi nước đang sôi , nhiệt độ hơi nước để tan .Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diển tả sự nóng lạnh . Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế 
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
-Một số loại nhiệt kế , phích nước sôi , ít nước tẻ 
-Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế , 3 cốc nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH 
-Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu ? 
-Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt ?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:Nóng, lạnh và nhiệt độ 
HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
- Y/C HS kể tên một số vật nóng và lạnh thường gặp hàng ngày 
- Y/C HS quan sát hình1 và trả lời câu hỏi 100SGK
- Gọi HS trình bày ý kiến 
- Một vật có thể là vật nóng so với vật này , nhưng lại là vật lạnh so với vật khác 
Người ta dùng K/n nhiệt độ để diển tả mức độ nóng lạnh của các vật .
- Y/C học sinh tìm các ví dụ Về các vật cố nhiệt độ bằng nhau vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia ,vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật 
HĐ 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế 
- GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế ( đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí ) GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và H/D cách đọc nhiệt kế 
- Y/C HS đo nhiệt độ 
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ hơi nước đang sôi ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm việc cs nhân . 
. Vật nóng : nước đun sôi , bóng đèn , nồi đung nấu ăn , 
. Vật lạnh : nước đá , dồ trong tủ lạnh 
 - Cốc a nóng hơn cốc c , và lạnh hơn cốc b Vì cốc a là cốc nước nguội ,cốc b là cốc nước nóng , cốc c là cốc nước đá . 
- HS tìm và nêu .
- 3 HS lên thực hành đọc nhiệt kế khi đọc cần nhìn mức chất lỏng trong óng theo phương vuông góc với óng nhiệt kế 
- HS thực hành đo nhiệt độ sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của các cốc nước , sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể .
(T125) Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia phấn số 
- Biết vận dụng để giải một số BT
- Biếtd vận dụng vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình vẽ như SGK phần bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.KT bài cũ : Yêu cầu HS làm bài .
 * Tìm giá trị phân số của một số 
 a. Tìm của 75 kg. b. Tìm của 68 kg.
 -GV nhận xét
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài :Phép chia phân số 
 b. Hướng dẫn thực hiện phép chai phân số 
 - GV nêu bài toán 
 . Muốn tính chiều dài chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phép tính?
-GV nhận xét cách tính và đưa ra sau đó hướng dẫn : Muốn thực hiện phép chia 2 phấn số ta lấy phấn số thứ nhất nhân với phân sô thứ hai đảo nghịch. Trong bài toán trên phân số 3/2 được được gọi là phấn số đảo ngược của 2/3. từ đó ta thực hiện phép tính như sau : 
 . Vậy chiều dài của HCN là bao nhiêu mét?
 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia cho phấn số.
 c. Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
 - GV nhận xét
Bài 2: Cho HS nêu lại cách thực hiện chia phân số sau đó làm bài
 - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HS xác định yêu cầu (Tính )
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên bảng trình bày .
- GV chữa bài
 Bài 4:Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng trình bày .
3. Củng cố –dặn dò :
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học 
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau :Luyện tập.
- 2HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe.
- Lấy số đo diện tích chia cho chiều rộng
- Là m hay m 
- 5 HS lần lượt nêu: 
 ; 
a. ; b. ; 
Bài giải
 Chiều dài của HCN là:
 (m)
 Đáp số : m
(T50)Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
-HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
-Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối 
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây trồng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh một vài cây hoa để HS quan sát
 - Bảng phụ viết dàn ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. KT bài cũ: Kiểm tra 2 HS HS làm BT3 tiết TLV trước.
 - GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND
 - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau TL
 - GV kết luận 
Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý viết mở bài gián tiếp chỉ cần 2- 3 câu
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
 - GV nhaän xeùt – cho ñieåm
 Baøi 3 :Goïi HS ñoïc yeâu caàu
 - Goïi HS giôùi thieäu caây mình choïn
 - Yeâu caàu HS suy nghó, laàn löôït TLCH rong SGK
 - Goïi HS tieáp noái nhau phaùt bieåu
 - GV nhaän xeùt
 Baøi 4: GV neâu yeâu caàu cuûa baøi. Gôïi yù cho HS vieát 1 ñoaïn môû baøi theo kieåu tröïc tieáp hoaëc giaùn tieáp döïa daøn yù TL cuûa baøi taäp 3
 - Yeâu caàu HS töï laøm baøi
 - Nhaän xeùt cho ñieåm nhöõng ñoaïn vaên hay.
 - Goïi HS döôùi lôùp ñoïc ñoaïn môû baøi cuûa mình.
3. Cuûng coá , daën doø:
-Neu teân baøi hoïc ? Ñoaïn môû baøi trong baøi vaên mieâu taû caây coái laø gì ?
- Nhaän xeùt tieát hoïc 
- Veà taäp vieát baøi, chuaån bò baøi sau.
- 2 HS thöïc hieän yeâu caàu .
- 2 HS ñoïc
Khaùc nhau:
. Caùch 1: Môû baøi tröïc tieáp – giôùi thieäu ngay caây hoa caàn taû
. Caùch 2: Môû baøi giaùn tieáp – noùi veà muøa xuaân, caùc loaøi hoa trong vöôøn roài môùi giôùi thieäu caây hoa caàn taû.
- 2 HS laøm baøi treân baûng lôùp , lôÙp laøm vaøo vôû
- Caû lôùp nhaän xeùt
- Caû lôùp theo doõi trong SGK .
- HS giôùi thieäu
- 2 HS laøm baøi treân baûng, caû lôùp laøm vôû.
- 3 – 5 HS trình baøy.
(T49)Luyện từ và câu
 MỞ RÔNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU :
-Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm
- Biết sử dung các từ đã học để tạo thành những từ có nghĩa hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
-Giáo dục tinh thần dũng cảm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết 11 từ ở bài tập 2
 - Từ điển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.KT bài cũ: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ tiết LTVC trứơc . Nêu 1 VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN, VN trong câu.
 - GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ dũng cảm
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài : Gọi 1 HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
 - Gọi HS phát biểu ý kiến
 - GV nhận xét.
 - GV dán 3 băng giấy ở bài tập 1.
Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu
 - GV gợi ý các em làm bài.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu
 - Các em thử ghép lần lượt từng từ ngữ
 - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
 - Gọi 1 HS lên bảng nối các từ ở cột A với các từ ở cột .
- Nhận xét , GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm
 - GV dán 3, 4 tờ phiếu lên viết ND bài tập, mời HS lên bảng thi điền đúng, nhanh
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố –dặn dò :
- Nêu các từ ngữ nói về lòng dũng cảm ? Các em đã làm gì thể hiện lòng dũng cảm ?
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
 - 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 3 HS lên bảng gạch dưới từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- 1 HS đánh dấu x
Tinh thần x em bé liên lạc
Hành động x x nhận khuyết điểm
x Xông lên x cứu bạn 
Người chiến sĩ x x chống lại cường 
Nữ du kích x x Trước kẻ thù
 x nói lên sự thật
- 2 HS đọc lời giải nghĩa 
Gan góc; ( chóng chọi) kiên cường không lùi bước
Gan lì: Gan đến mức trơ ra, không còn biết lo sợ gì.
Gan dạ : Không sợ nguy hiểm.
- Từng HS đọc kết quả
- Thứ tự cần điền : người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:
- Duy trì được sĩ số, nề nếp .	
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc, nề nếp
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Môït số em ý thức học tập chưa cao.
Một số em còn hay nói chuyện trong giờ học.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp lớp học . 
Tiếp tục duy vệ sinh cá nhân, lớp học.
Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu.
Gặp gỡ gia đình HS cá biệt .

Tài liệu đính kèm:

  • docT25.doc