Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I.Mục tiêu: Giúp HS:

-Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số.

-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động trên lớp:

1.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 160

-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn ôn tập:

 Bài 1

 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số.

 - Nhắc HS khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011.
 MĨ THUẬT
(GV BỘ MÔN DẠY)
........................................................ 
 TẬP ĐỌC:
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (Nhà vua, cậu bé).
2.Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:-Kiểm tra 2 HS.
?Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
?Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện đọc:
 - 1 HS đọc cả bài.
 -Cho HS đọc nối tiếp.Luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ
 -HS luyện đọc theo cặp 
 -2 HS đọc toàn bài.
 -GV đọc diễn cảm cả bài.
 c.Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.
 * Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
	* Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
 * Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
	* Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
 * Bí mật của tiếng cười là gì ?
	* Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
 * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
	* Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
 d.Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.Cho HS luyện đọc phân vai.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
?Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?* Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười.Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
............................................................
ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN DẠY)
.............................................................. 
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 160
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
 - Nhắc HS khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 3 (nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
 Bài 4 (Nhóm AB làm thêm bài b)
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
 -Hướng dẫn HS làm phần b:
 + Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
	- Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông.
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:
 : = 5 (lần)
­ Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông.
­ Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-tỉ lệ-mét rồi thực hiện chia.
-Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm phần c.
-GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5.Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
-------- cc õ dd --------
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2011.
TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 161.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1 : -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
 +Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
	+Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
 +Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
	+Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
 -Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 -Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
 -Kết luận cách thuận tiện nhất là:
 +Rút gọn 3 với 3.
 +Rút gọn 4 với 4.
Ta có: = 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì ?
­ Tấm vải dài 20 m
­ May quần áo hết tấm vải
­ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
 +Bài toán hỏi gì ?
	+Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
 +Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tinmh1 được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 4 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp.
-HS làm bài và báo cáo kết quả:
Điền 20 vào £ - Khoanh vào D
Có thể giải thích như sau:
Cách 1: Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào £ thì ta được: : = .
Vậy điền 20 vào £.
Ta có:
£
£
£
 : = 
 = : 
 = . Vậy £ = 20 
-GV nhận xét các cách làm của HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5.Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
...........................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
1.Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
2.Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
 +HS 2 đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan
+
Lạc quan là liều thuốc bổ
+
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như BT1.
 -GV chốt lại lời giải đúng:
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành như BT1.
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
 * Bài tập 4:
 -Cách tiến hành như BT1.
 -Lời giải đúng:
 a.Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn 
 b.câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
3.Củng cố, dặn dò:
 -Nêu một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 à 5 câu với các từ ở BT3.
...........................................................
THỂ DỤC:
BÀI 65
(Gv bộ môn giảng dạy)
.............................................................
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết):
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu:
1.Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS: GV (hoặc HS) đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Nhớ - viết:
 * Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: hững hờ, tung bay, xách bương
 * HS nhớ – viết.
 c.Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
-GV chọn câu a 
 a.Tìm tiếng có nghĩa.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a
am
an
ang
tr
trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá,trả bài, trả giá 
rừng tràm, quả trám, trạm xá
tràn đầy, tràn lan, tràn ngập 
trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê 
áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ 
chan hoà, chán nản, chán ngán
chàng trai, (nắng) chang chang 
Bài tập 3:
 -GV chọn câu a
 a).Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 b).Cách tiến hành như câu a.
 * Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu 
 * Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
-------- cc õ dd --------
 Thứ 4 ngày ... s lên bảng tìm – Lớp làm giấy nháp: Tìm các từ có s và x:
- vải sô, so đo, so sánh, gà so, áo sô, sô cô la...
- xô đa, xô bồ, xô xát, xô xách nước...
- Gv nhận xét tuyên dương.
 - Gv nhận xét chung giờ học.
 MĨ THUẬT:
 VẼ TRANH ĐỀ TÀI: VUI CHƠI TRONG HÈ
 ( GV bộ môn dạy )
 -------- cc õ dd --------
KĨ THUẬT:
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN 
I.Mục tiêu:
 -Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
 -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II.Đồ dùng dạy - học:
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài:Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1:HS chọn mô hình lắp ghép
 -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 *Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ 
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
 KHOA HỌC:
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
 -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
 -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
 -Giấy A4.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
 +Vẽ sơ đồ sự traio đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
 +Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 +Thức ăn của thực vật là gì ?
+Thức ăn của động vật là gì ?
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
 +Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng để HS nắm vững.
+”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
 +Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
 +Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
-Kết luận: Thực vật không có cơ quan tiêu hoáriêng nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào ? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu.
 *Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
 +Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
 +Thức ăn của ếch là gì ?
 +Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
 +Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
 Cây ngô Châu chấu Ếch 
-Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
-GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên
-Gọi các nhóm lên trình bày:1HS cầm tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan sát, 1 HS trình bày mối quan hệ thức ăn.
-Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm. Sau đó giải thích vẽ các mối quan hệ thức ăn sau:
 Cỏ Cá Người 
 Lá rau Sâu Chim sâu . 
 Lá cây Sâu Gà . 
 Cỏ Hươu Hổ . 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
 3.Củng cố:
-Hỏi: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
*Bảo vệ môi trường: Giáo dục cho Hs ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước.
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+Thức ăn của thực vật là nước, khí các-bô-níc, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời:
+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
+yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
-Lắng nghe.
-Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
 ĐẠO ĐỨC:
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 -------- cc õ dd --------
KHOA HỌC:
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
 -Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Giấy A3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu 
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
 +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu 
sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng cho HS hiểu.
 *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: 
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 -HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3.Củng cố:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
*Bảo vệ môi trường: Giáo dục cho Hs ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước.
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc 
Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV.
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc