Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Phạm Tuyết Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Phạm Tuyết Huyền

I/Mục tiêu:

- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kif trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dnjg nước đến giữa thế kỉ XIX(tờ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Băc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời nhà Lý,thời Trần, thời Hậu Lê, thời nhà Nguyễn.

- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.

-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.

IIĐồ dùng dạy học:

 - Phiếu học tập của HS

 - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Phạm Tuyết Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
 2.5
Tập đọc
65
Vương quốc vắng nụ cười
Toán
161
Ôn tập về các phép tính với phân số ( T2)
Bài 1;2;4(a) (Tr.168) 
Lịch sử
65
Tổng kết – ôn tập
Mỹ
33
Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong hè
BA
3.5
Thể dục
65
Môn thể thao tự chọn
Chính tả
33
Nhớ – viết: Ngắm trăng. Không đề
Toán
162
Ôn tập về các phép tính với phân số ( T3)
Bài 1(a,c)(chỉ yêu cầu tính);2(b); 3 (Tr.169)
LTVC
65
MRVT: Lạc quan – yêu đời
Đạo đức
33
Dành cho địa phương
TƯ
 4.5
Khoa học
65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Toán
65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
K.chuyện
33
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Địa lí
66
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
Kĩ thuật
34
Lắp ghép mô hình tự chọn
NĂM
 5.5
Thể dục
66
Môn thể thao tự chọn
Tập đọc
66
Con chim chiền chiện
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
Toán
164
Ôn tập về đại lượng 
Bài 1;2;4 (Tr.170)
Khoa học
66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
TLV
65
Miêu tả con vật ( Bài viết)
SÁU
6.5
Hát
33
Ôn tập và kiểm tra. Sửa lại: Ôn tâp 3 bài hát
Toán
165
Ôn tập về đại lượng
Bài 1;2;4 (Tr.171)
LTVC
66
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
TLV
66
Điền vào giấy tờ in sẵn
SHL
33
Thứ hai, ngày tháng 5 năm 2010
Tiết dạy : Tập đọc
 Tiết PPCT : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt) 
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua , cậu bé).
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thốt khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Yêu cuộc sống, luôn tươi cười, cởi mở với mọi người xung quanh. 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ngắm trăng. Không đề. 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. 
GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp; kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa truyện. 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2
1. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
2. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
? Bí mật của tiếng cười là gì?
*HD HS rút ý
FYêu cầu HS đọc đoạn cuối.
3.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
*HD HS rút ý
? Nêu nội dung bài
d. Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau :“ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”.
- GV đọc mẫu .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm .
- Cho Hs thi đọc diễn cảm 
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
4.Củng cố 
Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? 
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể lập nhóm để dựng thành hoạt cảnh.
- Chuẩn bị bài: Con chim chiền chiện. 
1
4
1
9
10
10
HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ 
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
1 HS khá đọc tồn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . ta trọng thưởng. 
+ Đoạn 2: tiếp theo . . . dứt giải rút ạ. 
+ Đoạn 3: còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS quan sát tranh minh họa 
- HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1,2
- Ở xung quanh cậu: 
+ Ở nhà vua: quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển: trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở.
+ Ở chính mình: bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
* Tiếng cười ở xung quanh ta.
- HS đọc thầm đoạn cuối.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe.
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
* Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thốt khỏi nguy cơ tàn lụi
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
 - HS lắng nghe.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
 - Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
Con người cần không chỉ cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười. 
 Thật tai họa cho một đất nước không có tiếng cười. 
 Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. 
 Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. 
š š š š š š š {› › › › › › ›
Tiết dạy : Tốn
Tiết PPCT : ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được nhân chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) 
 - HS khá giỏi làm bài 3 và các bài cịn lại của bài 4.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1/168: Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết qủa phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
Bài 2/168: GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/168:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
-GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay từ khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu hS làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4(a)/169
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tự làm phần a.
Dành cho HS khá giỏi làm thêm
-GV hướng dẫn HS làm phần b:
? Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS chọn 1 trong cách vừa tìm được để trình bày vào vở bài tập.
-GV gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm phần c.
-GV kiểm tra 1 số vở của HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
a. 
b. 
c. 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lần lượt nêu:
* Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
* Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia.
* Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
-HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào vở bài tập.
a. ; b. 
c. ; c 
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS làm phần a vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình bày 
a. Chu vi tờ giấy đĩ : (m)
- Diện tích tờ giấy là : (m2)
- HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp:
b. DiƯn tÝch 1 « vu«ng lµ:
 (m2).
Sè « vu«ng c¾t ®­ỵc lµ:
 (« vu«ng)
c. ChiỊu réng tê giÊy h×nh ch÷ nhËt lµ:
 (m).
	š š š š š š š {› › › › › › ›
Tiết dạy : Mĩ thuật
Tiết PPCT : GV DẠY CHUYÊN
š š š š š š š {› › › › › › ›
 Tiết dạy : Lịch sử
Tiết PPCT : TỔNG KẾT – ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kif trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dnjg nước đến giữa thế kỉ XIX(tờ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Băc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời nhà Lý,thời Trần, thời Hậu Lê, thời nhà Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngơ Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
IIĐồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập của HS
 - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
- Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết.
- HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1Làm việc cá nhân.(8’)
GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
4
8
- 2 HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV
 . khoảng 700 năm TCN
 179 TCN
 Công nguyên
 938
 1009
 1226
 1400 
 1778
 1802
 1858
Hoạt động 2: Làm việc theo nh ... ng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- Bài viết đúng với yêu cầu đề, có đầy đủ ba phần( mở bài, Thân bài, két bài )
- Diễn đạt thành câu , lời văn chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
 Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả băi văn miêu tả con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ kiểm tra việc chuẩn bị tranh ảnh con vật của hs.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu nội dung kiểm tra 
b. Hướng dẫn kiểm tra 
Gv treo viết sẵn đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề, phân tích đề.
1.Viết một bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. nhớ viết mở bài theo kiểu gián tiếp.
2.Tả một con vật nuôi trong nhà em.nhớ viết kết bài theo kiểu mở rộng.
3. Tả một con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trên ti vi hoặc trong rạp xiếc gây cho em ấn tượng mạnh.
-GV treo bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài văn miêu tả con vật.(nhắc hs một số điểm lưu ý khi làm bài ).
c. HS làm bài ( 
GV yêu cầu hs chọn một trong ba đề trên để làm.
-GV theo dõi hường dẫn hs yếu
3.Củng cố-Dặn dò 
Dặn chuẩn bị Điền vào giấy tờ in sẵn.p.
2
5
25
3
- HS đọc đề, phân tích đề.
-HS nêu lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
HS làm bài
 š š š š š š š {› › › › › › ›
Thứ sáu, ngày tháng năm 2010-05-03
Tiết dạy : Âm nhạc
 GV DẠY CHUYÊN 
š š š š š š š {› › › › › › ›
Tiết dạy : Tốn
Tiết PPCT : ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. 
 - Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 	
 Ä HS khá giỏi làm bài 3, bài 5. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ : Điền dấu ( >, < , = )
 2 kg 7hg2700 kg 
 60 kg 7 g 6007 kg
 5 kg 3 g < 5035 g 
 12500 g =12 kg 500 g
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu :Ơn tập về đo đại lượng 
b. Luyện tập:
Bài 1/171: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/171: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
-GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
-GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
- Nhận xét 
Bài 3/172: Dành cho Hs khá giỏi
Bài 4/172: GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
- Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
- Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
-GV nhận xét 
Bài 5/172: Dành cho HS khá giỏi HS xác định yêu cầu 
-GV yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
-GV nhận xét 
3.Củng cố – Dặn dị :
- Nêu tên các đơn vị đo thời gian ?
-HS về làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập, .
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm 
1 giờ = 360 giây 
 1 năm khơng nhuận = 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày 
- HS làm bài vào vở, lên bảng ghi kết quả 
a. 5giờ = 300phút 
3giờ 15phút = 195phút 
 420 giây = 7 phút 
giờ = 5 phút 
b. 4 phút = 240 giây 
 3 phút 25 giây =205 giây
 2 giờ = 720 giây 
 phút = 6 giây
c. 5 thế kỷ = 500 năm 
 thế kỷ = 5 năm
12 thế kỷ = 1200 năm 
 2000 năm = 20 thế kỷ 
 Hs tự làm bài vvà nêu cách điền dấu
5giờ 20 phút > 300 phút 
 giờ = 20 phút
 495giây = 8 phút 15 giây 
 phút < phút
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Thời gian Hà ăn sáng:
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút.
- Thời gian Hà ở trường buổi sáng:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ.
-HS làm bài:
a. 600 giây = 10 phút ;
 b. 20 phút 
 c. giờ = 15 phút
d. giờ = 18 phút 
 Ta cĩ: 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho.
 š š š š š š š {› › › › › › ›
 Tiết dạy : Luyện từ và câu
Tiết PPCT : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngử chỉ mục đích(trả lời cho câu hỏi:Để làm gì?Nhằm mục đích gì ?Vì cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
 - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 )
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 
 Đoạn văn ở phần nhận xét viết vào bảng phụ.
 Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ ;
Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài .
b. Nhận xét.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
? Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào?
? Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
c.Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích
d. Luyện tập
Bài 1/150:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 ? Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
 - Yêu cầu HS làm bài
_ GV nhận xét ghi điểm cho HS

Bài 2 /150
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3/150
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
-GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch lạc.
-GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích.
3. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
 Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời.
4
10
3
7
8
5
3
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
 - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích.
a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thức bảo vệ môi trường cho học sinho?câu hỏi.câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng..
a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
-2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
- HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài.
-HS phátn biểu ý kiến.
-Lời giải:
+Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng.
+ Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
 š š š š š š š {› › › › › › ›
 Tiết dạy : Tập làm văn
Tiết PPCT : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I .Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền (BT1) 
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2)
 - Giáo viên cĩ thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II .Đồ dùng dạy học:
Mẫu thư chuyển tiền.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
-Nhận xét , cho điểm
 2_ Bài mới : GTB – Ghi đề bài
Bài 1/152: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Tình huống của bài .
- GV giải nghĩa những từi viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 2/152: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Củng cố-Dặn dò
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
Dặn hS học bài , chuẩn bị bài sau.
4
22
7
3
2 HS thực hiện yêu cầu
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- HS nghe hiểu 
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp.
- HS làm vào VBT.một số HS đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe và viết vào mặt sau của thưm chuyển tiền.
-Số chứng minh thư củan mình.
-Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình.
-Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền.
-Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào.
-Từng HS đọc nội dung thư của mình.
 š š š š š š š {› › › › › › ›

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 33.doc