Giáo án Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 4 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 4 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

1. KTBC:

-Gọi HS đọc trong bài "Vương quốc vắng nụ cười" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Nhận xét và cho điểm từng HS .

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 LUYỆN ĐỌC:

-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ

-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .

- Gọi 2 HS đọc cả bài .

-GV đọc mẫu

* TÌM HIỂU BÀI:

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.

+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cánh thiên nhiên như thế nào ?

+ Em hiểu "cao hoài " có nghĩa là gì ?

-Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay bay lượn, giữa không gian cao rộng ?

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 4 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Tư, ngày 28 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI DẠY : CON CHIM CHIỀN CHIỆN 
A. Mục tiêu: 
Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
-Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai, ba khổ thơ). 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS đọc trong bài "Vương quốc vắng nụ cười" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 LUYỆN ĐỌC:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ 
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu
* TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cánh thiên nhiên như thế nào ? 
+ Em hiểu "cao hoài " có nghĩa là gì ?
-Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay bay lượn, giữa không gian cao rộng ?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn tiếp theo 
- Hãy tìm những câu thơ trong bài nói về tiếng hót của chim chiền chiện ?
-Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn còn lại 
- Tiếng hát của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Hình ảnh thơ nào trong bài khiến em thích nhất ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau .
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
+ Đoạn 1 : ( 2 khổ thơ đầu ) 
+ Đoạn 2 : ( 2 khổ thơ tiếp theo )
+ Đoạn 3 : ( 2 khổ thơ còn lại )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
+ Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
HS đọc thành tiếng. 
+ Chim bay lượn trên cánh đồng lúa xanh, giữa một khung cảnh cao và rộng .
+ Là bay cao lên mãi không thôi .
+ HS tìm ra các từ ngữ: Chim bay lượn tự do: lúc sà xuống cánh đồng - chim bay - chim sà; lúa tròn bụng sữa,... lúc vút lên cao - các từ ngữ chỉ chim bay: bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi - hình ảnh: cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời. Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi 
HS đọc thành tiếng. 
- Khúc hát ngọt ngào 
-Tiếng hát long lanh ; Như cành sương chói 
-Chim ơi, chim nói;Chuyện chi,chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo;Chim gieo từng chuỗi 
- Đồng quê chan chứa ; Những lời chim ca 
- Chỉ còn tiếng hót ; Làm xanh da trời .
1 HS đọc thành tiếng. 
- Tiếng hát của chim gợi cho em một cảm giác về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc ; Tiếng hát của chim gợi cho em thấy cuộc sống rất hạnh phúc và tự do .
Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
- 2 HS nhắc lại .
-3 HS tiếp nối nhau đọc 
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối 
2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ .
+ HS cả lớp .
TOÁN
BÀI DẠY : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
A/ Mục tiêu : 
-Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
-Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
B/ Chuẩn bị : 
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách làm BT3 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Thực hành :
*Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
* Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở.
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
 1 HS lên bảng tính .
+ Nhận xét bài bạn .
 + Lắng nghe .
 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
 - Nhận xét bài bạn .
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Nhận xét bài bạn .
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
 1 HS lên bảng tính .
 Giải : 
 Sau 2 giờ vòi nước đó chảy vào được số phần bể là: (bể)
Số nước còn lại trong bể là: (bể)
 Đáp số : bể; bể
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS kể từng đoạn truyện " Khát vọng sống " bằng lời của mình .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời .
-Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung nói về lòng lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên nào khác? Hãy kể cho bạn nghe .
 Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
+ Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung Kể về một người vui tính mà em biết, rồi mang đến lớp .
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
+ Lắng nghe .
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Ông vua của những tiếng cười " Đây là một câu chuyện rất hay kể về vua hề Sác - lô lần đầu tiên lên sân khấu mới lên sân khấu đã bộc lộ được tài năng, khiến khán giả trên thế giới đều hâm mộ 
+Tôi xin kể câu chuyện " Món ăn hoa đá". Nhân vật chính là ông trạng Quỳnh người đã chơi khăm chúa nhiều lần nhưng chúa không làm gì được .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
5 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn thấy buồn cười nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính về lòng lạc quan yêu đời ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 4 - TUAN 33.doc