Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 12 (chuẩn)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 12 (chuẩn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.

 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.

- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng b, cha mẹ dnh cho con chu.

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ơng b, cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yu thương của mình với ơng b, cha mẹ

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách giáo khoa

- Đồ dùng hoá trang (nếu có) để diễn tiểu phẩm Phần thưởng

- Bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 55 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 12 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/11/2011
Ngày dạy: 07/11/2011
Đạo đức (tiết 12)
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
	- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ơng bà, cha mẹ.
- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ơng bà, cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa
 Đồ dùng hoá trang (nếu có) để diễn tiểu phẩm Phần thưởng 
 Bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
2’
8’
8’
8’
3’
1’
1) Ổn định: Yêu cầu học sinh hát bài hát Cho con, Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ôn tập, thực hành kĩ năng giữa học kì I và tuyên dương học sinh
3) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà,cha mẹ
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? 
- Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
Từ đó giáo viên dẫn dắt vào giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc truyện: Phần thưởng
- Yêu cầu học sinh đọc lại truyện theo lối phân vai
 + Đối với HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
 + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
- Giáo viên yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- Mời học sinh trình thảo luận
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại; Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
 Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1)
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, chia nhóm đôi và yêu cầu thảo luận.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận theo nhóm đôi
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận nêu ý đúng.
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Nếu con cháu không biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2)
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Giáo viên kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm học sinh đã đặt tên tranh phù hợp
- Giáo viên mời vài học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
4) Củng cố: 
- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ơng bà, cha mẹ.
- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ơng bà, cha mẹ
Em đã làm được gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 5)
 Em hãy viết, vẽ, kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 6)
- Học sinh hát bài Cho con, Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc truyện: Phần thưởng
- Học sinh đọc lại truyện theo lối phân vai
 + Vì em kính yêu bà, yêu quý bà của mình, biết quan tâm tới bà.
 + Bà cảm thấy vui.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử
- Chúng ta phải biết kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng yêu thương chúng ta.
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Học sinh hình thành nhóm đôi, nhận yêu cầu trao đổi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
 Việc làm của bạn Loan (tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) & bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là luôn thương yêu, kính trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Ông bà cha me rất buồn, gia đình không hạnh phúc. 
- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu thảo luận
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tranh 1: Đứa bé chưa ngoan. (chưa kính trọng ông và bố của mình)
Tranh 2: Người cháu hiếu thảo. (biết chăm sóc động viên bà khi bà bị ốm)
- Học sinh đọc Ghi nhớ
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày soạn: 06/11/2011
Ngày dạy: 11/11/2011
Địa lí (tiết 12)
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
	+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
	+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
	+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
	- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
	- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
 	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
BVMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:
 . Đắp đê ven sơng, sử dụng nước tưới tiêu .
 . Trồng rau xứ lạnh vào mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
5’
8’
6’
10’
3’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập 
Nêu đặc điểm địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn?
 Nêu đặc điểm địa hình ở trung du Bắc Bộ?
 Kể một số cây trồng, vật nuôi ở Tây Nguyên?
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái và rau xanh?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
3) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: Đồng bằng Bắc Bộ
Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. .Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
+ Đồng bằng có dạng hình gì? Đỉnh ở đâu? Cạnh đáy nắm ở đâu?
- Giáo viên chỉ bản đồ cho học sinh biết đỉnh và cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 thảo luận cặp, trả lời các câu hỏi : 
 + Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào?
 + Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích?
 + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
 + Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp.
 + Những nơi sẫm màu hơn là gì?
- Mời đại diện trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Giáo viên yêu cầuhọc sinh quan sát lược đồ H1 lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
 + Sông Hồng có đặc điểm gì?
 + Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?đổ nước ra đâu? 
- Giáo viên chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa.
 + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống?
 + Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
 + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
 + Lũ lụt gây tác hại gì?
- Giáo viên nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát hình 3 và 4 SGK thảo luận nhóm các yêu cầu sau:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận theo yêu câu đã nêu
 N 1+5: Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
 N 2+4: Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
 N 3+6: Ngoài việc đắp đê, người da ... t hiệu, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau. 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh tiếp nối nhau nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
- Học sinh thực hiện 
 Học sinh đọc: Tính
 Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài vào vở 
làm bài vào phiếu học tập + HS làm bài vào bảng phụ trình bày.
a/ 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8)
= 135 x 20 + 135x 3 = 427x 10 + 427 x 8
= 2700 + 405 = 4270 + 3416
= 3105 = 7686
b/ 642 x (30 - 6) 287 x (40 – 8 )
= 642 x 30 - 642x 6 = 287x 40 -287 x 8
= 19260 - 3852 = 11480 -2296
= 15408 = 9184
- Học sinh đọc: tính bằng cách thuận tiện nhất 
 + Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 + Ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một số với 1 tổng (1 hiệu)
- Học sinh theo dõi và nêu cách làm
- Học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 134 x 4 x 5 5x 36 x 2 = (5 x 2) x 36
= 134 x 20 = 10 x 36
= 2 680 = 360
 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5
 = 294 x 10
 = 2940
- Học sinh đọc: Tính 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Học sinh đọc đề bài toán
- Học sinh nêu cách giải làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động đó là:
 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi của sân vận động đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Diện tích của sân vận động đó là:
180 x 90 = 16200 (m2)
Đáp số: 16200 (m2)
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày soạn:06/11/2011	
Ngày dạy:10/11/2011
Toán (tiết 59)
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết cách nhân số có hai chữ số.
	- Biết giải toán có liên quan phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Bảng con, bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
14’
16’
3’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài làm ở nhà
 - Nhân một số với 1tổng ta làm thế nào?
 - Nhân một số với 1hiệu ta làm thế nào?
- Nhận xét, cho điểm
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Nhân với số có hai chữ số
 3.2/ Tìm cách tính 36 x 23
- Giáo viên ghi bảng : 36 x 23
 Mỗi thừa số có mấy chữ số?
 Áp dụng nhân một số với một tổng, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân.
- Giáo viên cho cả lớp đặt tính và tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20
 GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính và tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
 Hướng dẫn học sinh đặt tính hàng dọc, giáo viên vừa viết vừa nêu cách đặt tính.
 + Viết số 36 rồi viết số 23 sao cho ngay hàng thẳng cột với nhau. Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái.
 + 108 gọi là tích riêng thứ nhất 
 + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất vì nó là 72 chục, nếu viết đủ sẽ là 720.
- Yêu cầu học sinh ghi tiếp vào vở các tên gọi:
 + 108 là tích riêng thứ nhất.
 + 72 là tích riêng thứ hai.
 3.3/ Thực hành:
Bài tập 1: (câu a, b, c)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- GV cần lưu ý: Đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả học sinh đều biết cách làm.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 2: (dành cho HS giỏi)
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tự làm bài vào vở nháp.
- Yêu cầu học sinh tính trên bảng con, sau đó viết tiếp kết quả vào vở.
- Giáo viên cùng học sinh sửa bài 
Bài tập 3:
- Cho học sinh đọc đề bài toán
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tóm tắt bài toán
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải 
- Học sinh giải bài toán vào vở.
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở 
 3.4/ Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách nhân với số có 2 chữ số.
 3.5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát tập thể 
- Học sinh lên bảng sửa bài:
 137 x 3 + 137 x 97 94 x 12 + 94 x 88
= 137 x (3 + 97) = 94 x ( 12 + 88)
= 137 x 100 = 13700 = 94 x 100= 9400
 428 x12 -428 x 2 357 x 39 -357 x 19
= 428 x (12 -2) = 357 x ( 39 - 19)
= 428 x 10 = 4280 = 357 x 20=10 740
- HS nêu: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
- Học sinh nêu:Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau. 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc phép nhân.
- Mỗi thừa số có 2 chữ số.
- Học sinh theo dõi cách làm
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 
 = 828
- Học sinh đặt tính và tính trên bảng con.
 72
 828
3nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 
3 nhân 3 bằng 9 nhớ 1 bằng 10 viết 10.
2 nhân 6 bằng 12 viết 2 nhớ 1.
2 nhân 3 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7.
Hạ 8, 0 cộng 2 bằng 2 viết 2, 1 cộng 7 bằng 8 viết 8.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
 - Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Học sinh nhận xét, sửa bài vào vở
 430 132 314 1122
 4558 1452 3768 21318
 - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp.
Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585.
Nếu a= 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
Nếu a= 36 thì 45 x a = 45 x 36 = 1755
 Học sinh đọc yêu cầu bài,
- Học sinh tiều hiểu đề, ghi tóm tắt
- Học sinh nêu cách giải và lời giải
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở 
Bài giải
 Số trang 25 quyển vở có là:
 48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang
- Học sinh nêu nêu cách nhân với số có 2 chữ số (đặt tính và tính)
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày soạn:06/11/2011	
Ngày dạy:11/11/2011
Toán (tiết 60)
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
	- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Bảng phụ ghi nội dung BT2, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
28’
4’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Nhân với số có hai chữ số
- Giáo viên yêu cầuhọc sinh lên bảng đặt tính và tính: 39x 45; 27 x 49; 735 x 25.
- Nêu cách nhân với số có 2 chữ số?
- Nhận xét, cho điểm
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 
 3.2/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính lần lượt từng phép nhân.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 2: (cột 1 và 2)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa bài
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện và làm bài vào phiếu học tập 
 1giờ = . . .phút
- Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu trình bày bài giải 
- Giáo viên cùng học sinh sửa bài nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 4: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải và giải vào vở
Bài tập 5: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải và giải vào vở
 3.3/ Củng cố:
Nêu cách nhân với số có 2 chữ số?
 3.4/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Hát tập thể 
- Cả lớp đặt tính và tính, nêu kết quả
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
 Học sinh đọc: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống 
 Học sinh đặt tính và tính vào vở (SGK) 
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp 
- Học sinh nhận xét, sửa bài
m
3
30
23
230
mx78
234
2340
1794
17940
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách thực hiện và làm bài vào phiếu học tập 
1giờ = . . .phút
- Học sinh làm bài vào phiếu trình bày bài giải 
- Học sinh sửa bài nhận xét, sửa bài vào vở
Bài giải 
 Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lần tim người khoẻ mạnh đập trong 1giờ:
 75 x 60 = 4 500 (lần)
Số lần tim người khoẻ mạnh đập trong 24 giờ: 
 4 500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số : 108 000 lần
 - Học sinh đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
 Số tiền bán 13kg đường là:
 5200 x 13 = 67 600 (đồng)
 Số tiền bán 18kg đường là:
 5500 x 18 = 99 000 (đồng)
 Số tiền bán được tất cả là:
 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
 Đáp số : 166 600 đồng
Bài giải
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
 Số học sinh của 6 lớp là: 
 35 x 6 = 210 (hoạc sinh)
 Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 12 CKTKNS MT 3 cot.doc