Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Trường TH Phước Bửu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Trường TH Phước Bửu

TẬP ĐỌC: Vương Quốc Vắng Nụ Cười

(tt)

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.

2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu truyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Trường TH Phước Bửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch Báo Giảng - Tuần 33
( Từ : 01/5/2006 – 05/5/2006 )
Thứ / Ngày
Môn
Tựa bài
Thứ hai
01/5/2006
Toán
Oân tập về các phép tính với phân số ( tt )
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (tt)
Lịch sử
Tổng kết – Oân tập 
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong ngày hè
Đạo đức
Dành cho địa phương 
Thứ ba
02/5/2006
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Tập làm văn
Miêu tả con vật ( kiểm tra viết )
Toán
Oân tập về các phép tính với phân số ( tt )
Kĩ thuật
Lắp con quay gió
Tự học Toán
Thể dục
Bài 65
Thứ tư
03/5/2006
Tập đọc
Con chim chiền chiện 
LT và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
Toán
Oân tập về các phép tính với phân số ( tt )
Địa lí
Khai thác khoáng sản vàhải sản ở vùng biển Việt Nam
Tự học TV
Chính tả
Nhớ – viết: Ngắm trăng . Không đề 
Thứ năm
04/5/2006
Tự học TV
Toán
Oân tập về đại lượng
Toán ôn
LT và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
Kĩ thuật
Lắp con quay gió
Thể dục
Bài 66
Thứ sáu
05/5/2006
Toán
Oân tập về đại lượng ( tt )
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn 
HDTH
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
SHCĐ
Thứ hai, ngày 1 tháng 5 năm 2006
TOÁN: 	 Oân Tập Về Các Phép Tính Với Phân Số 
(tt)
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Phép nhân và phép chia phân số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -HS lên bảng làm các BT .( HS lên bảng thực hiện yêu cầu)
 -Nhận xét và cho điểm . 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài- Ghi tựa .
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
- HS đọc đề ( 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi).
 - HS tự làm bài ( Trao đổi nhóm đôi )
 - HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. 
 Bài 2
- HS đọc đề ( 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi).
 -Yêu cầu HS tự làm bài.( HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.)
 -GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3
- HS đọc đề ( 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi).
- Trao đổi nhóm đôi -Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, (HS làm bài.)
 -GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.( 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi).
 -Hướng dẫn HS làm phần b:
 Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:
 : = 5 (lần)
 -Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào vở.
 -Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự làm phần c.(Làm vào vở.)
 -GV kiểm tra vở của một số HS.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -Nêu cách nhân, chia hai phân số.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC: Vương Quốc Vắng Nụ Cười
(tt)
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu truyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
 -Kiểm tra HS.
 - Bài “Vương Quốc Vắng Nụ Cười” 
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài - Ghi tựa.
 b). Luyện đọc:
-Gọi HS đọc bài – TTND
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ Cả triều đình  ta trọng thưởng.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  đứt giải rút ạ.
 +Đoạn 3: Còn lại.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của truyện (3 lượt HS đọc).
- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
+ Kết hợp tìm hiểu nghĩa từ .
-Nhận xét.
-GV đọc mẫu
 c). Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.(1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm)
 - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? (HS trả lời)
 -Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? (HS trả lời)
 - Bí mật của tiếng cười là gì ? (HS trả lời)
 - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? (HS trả lời)
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc phân vai.(3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện)
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.(Cả lớp luyện đọc đoạn 3.)
 -Cho HS thi đọc.(Các nhóm thi đua đọc phân vai)
 -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.(Lớp nhận xét)
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện ? (HS trả lời)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà tiếp tục luyện đọc.
LỊCH SỬ: Oân Tập	
I.MỤC TIÊU :
 -HS biết hệ thống được quá trình phát triển của LS nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX .
 -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
 -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.CHUẨN BỊ :
 -PHT của HS .
 -Bảng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định:
 - HS hát .
2.KTBC :
 -Bài : “Kinh thành Huế”.
 -HS trả lời câu hỏi SGK
 GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 -Giới thiệu bảng thời gian và giải thích .
 -GV nêu câu hỏi:
 +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? (HS trả lời)
 +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào ? (HS trả lời)
 +Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ? (HS trả lời)
 +Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ? (HS trả lời)
 -GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động nhóm;
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
 + Hùng Vương +An Dương Vương 
 +Hai Bà Trưng +Ngô Quyền 
 +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn 
 +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt 
 +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông 
 +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ 
 -Các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên .(HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .)
 -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình ( Đại diện nhóm trình bày ). 
- GV nhận xét , kết luận .
 * Hoạt động cả lớp:
 -GV đưa ra một số địa danh , di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
 +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa 
 +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư
 +Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà .
 -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh , di tích LS ,văn hóa đó . (-HS cả lớp lên điền . HS khác nhận xét , bổ sung.)
 * GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
 -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị kiểm tra HK II.
 -Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC:	Quan Hệ Thức Aên Trong Tự Nhiên
I/.MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
 -Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
 -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
 -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Hình minh họa trang 131/ SGK ( phô tô theo nhóm.)
 -Giấy A4.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/.KTBC:
- Bài: Trao đổi chất ở động vật
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ và trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
* Giới thiệu- Ghi tựa
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi ( Thảo luận nhóm 4: HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi)
 +Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
 +”Thức ăn” của cây ngô là gì ? ( HS trả lời ) 
 +Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ? ( HS trả lời )
 +Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ? ( HS trả lời )
- Nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
- Thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi:
 +Thức ăn của châu chấu là gì ? ( HS trả lời )
 +Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ? ( HS trả lời )
 +Thức ăn của ếch là gì ? ( HS trả lời )
 +Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì? ( HS trả lời ) 
 +Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?( HS trả lời )
* GV: -Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Phát hình minh họa trang 131/ SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. ( HS thực hiện yêu cầu theo nhóm )
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
* GV: -Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh 
* Cách tiến hành
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô ... 
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp con quay gió .
 b/ Lắp từng bộ phận: 
 -Trước khi HS thực hành, GV yêu cầu 1 em đọc lại ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.(1 HS đọc ghi nhớ)
 -Trong quá trình lắp từng bộ phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 +Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn.
 +Lắp bánh đai vào trục.
 +Bánh đai phải được lắp đúng loại trục.
 +Các trục bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ.
 +Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền. 
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 c/ Lắp ráp con quay gió 
 -GV cho HS quan sát H.5 SGK để lắp những bộ phận còn lại .
 -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải lưu ý:
 +Chỉnh các bành đai giữa các trục cho thẳng hàng.
 +Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết.
 -Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động của con quay gió.
 -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp ghép mô hình tự chọn”.
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
Oân Tập
I / MỤC TIÊU: 
 -Ôn tập. . 
II / ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện 
Phương tiện : 
III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh sĩ số
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
 Khởi động 
 -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 -Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung
2 . Phần cơ bản
a).Ôn tập
- Cho HS ôn tập lại các động tác thể dục cùa bài TD phát triễn chung.
- Oân nhảy dây.
- Oân đá cầu.
3 .Phần kết thúc 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét .
Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2006
TOÁN:	 	 Oân Tập Về Đại Lượng 
(tt)
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
 -Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 -Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
 -Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - HS lên bảng làm các BT.(2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu)
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
- Đọc đề bài ( 1 Hs đọc, lớp đọc thầm theo )
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.( 3 HS nối tiếp nhau đọc. Cả lớp theo dõi và nhận xét.)
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
- Đọc đề bài ( 1 Hs đọc, lớp đọc thầm theo )
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào vở.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
 Bài 3
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK
 -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
 -GV chữa bài trên bảng lớp.
 Bài 4
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK .
 -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
 -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
 -Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.
 Bài 5 
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK .
 -Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
 -Kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 - HS nêu : mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Điền Vào Giấy Tờ In Sẵn
I.MỤC TIÊU:
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -mẫu Thư chuyển tiền – phô tô to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Oån định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài- Ghi tựa
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.(HS đọc, lớp theo dõi )
 - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe.)
 -GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết.
 +Nhật ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện.
 +Căn cước : giấy chứng minh thư.
 +Người làm chứng : người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền.
 -GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
 +Mặt trước tờ mẫu cần điền:
 ­ Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.
 ­ Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi tiền).
 ­ Ghi bằng chữ số tiền gửi.
 ­ Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền)
 ­ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
 +Mặt sau cần điền:
 ­ Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư à đưa mẹ kí tên.
 ­ Các phần còn lại các em không phải viết.
 -Cho HS khá giỏi làm mẫu.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài.(1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 -GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại: Người nhận tiền phải viết:
 ­ Số CMND của mình.
 ­ Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở.
 ­ Kiểm tra số tiền nhận được.
 ­ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu ?
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền.
KHOA HỌC:	Chuỗi Thức Aên Trong Tự Nhiên
I/.MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
 -Vẽ, trình bày, hiểu sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
 -Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn.
 -Biết và vẽ được một số chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
 -Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Giấy A3.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/.KTBC:
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ? (HS đứng tại chỗ trả lời.) 
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.(-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
*Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
 +Thức ăn của bò là gì ?(HS trả lời)
 +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?(HS trả lời)
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?(HS trả lời)
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?(HS trả lời)
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?(HS trả lời)
 +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?(HS trả lời)
-GV: Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
 +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu 
sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.
 *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? (HS trả lời)
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?(HS trả lời)
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?(HS trả lời)
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô màu cho đẹp).
-HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? (HS trả lời)
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_truong_th_phuoc_buu.doc