Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu:

Ôn tập về:

- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.

- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai 
11/5
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
67
166
67
34
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Ôn tập về đại lượng (tt)
Ôn tập: Thực vật và động vật (2 tiết)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
12/5
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
34
34
167
67
67
Ôn tập
Nói ngược
Ôn tập về hình học
MRVT: Lạc quan – Yêu đời
Nhảy dây. TC: Lăn bóng bằng tay
Tư 
13/5
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
68
168
34
67
34
Ăn mầm đá
Ôn tập về hình học (tt)
Ôn tập
Trả bài văn miêu tả con vật
Lắp ghép mô hình tự chọn
 Năm 
 14/5
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
68
34
169
34
68
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Ôn tập
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Vẽ tranh: Đề tài tự do
Nhảy dây. TC: Dẫn bóng
Sáu 
15/5
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Sinh hoạt lớp
34
68
170
68
Ôn tập 
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Ôn tập: Thực vật và động vật
Tổng kết tuần 31
Thứ hai, ngày 11 tháng 5 năm 2009
Tập đọc 	TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ.: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Con chim chiền chiện ”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV chia đoạn: 
- Đọc lượt 1 :Kết hợp tìm tiếng khó. 
GV ghi bảng một số tiếng khó đọc: Sảng khoái, thoả mãn. 
Đọc lượt 2:Kết hợp giải nghĩa từ. 
Đọc lượt 3 hoàn thiện cách đọc. 
- GV nhận xét 
- GV đọc mẫu toàn bài và nêu cách đọc. 
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Phân tích câu đầu của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.
- GV nhận xét. 
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất.
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi tốp 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn văn.GV giúp các em đọc đúng giọng 1 văn bản phổ biến khoa học.
- Gv đọc mẫu và yc hs theo dõi nêu cách đọc 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng đoạn trong bài.
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân.
2hs đọc , lớp nhận xét 
HS chuẩn bị SGK 
- HS theo dõi đánh dấu theo đoạn 
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài
+3HS nối tiếp đọc và tìm tiếng khó đọc 
-HS luyện phát âm 
3hs đọc bài , lớp nhận xét 
HS lắng nghe 
- HS nêu .Bài văn trên có 3 đoạn 
-Đoạn 1:Tiếng cười là đặc điểm quan trọng , phân biệt con người với các lài vật khác 
Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ 
Đoạn 3:Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn
- Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng đến 100km một giờ , các cơ mặt thư giãn thoải mái , não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái , thỏa mãn 
- Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh , tiết kiệm tiền cho nhà nước 
- Cần thiết sống một cách vui vẻ 
- HS theo dõi và thực hiện theo yc của gv 
- HS luyện đọc theo bàn 
-3HS thi đọc , lớp nhận xét 
- Về đọc lại bài 
Toán 	ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích (bài 1, bài 2).
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích (bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :Chữa bài tập 3
2 Bài mới :
GTB :GV dùng lời. 
HĐ1: Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ 
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ trống 
- GV yc hs làm bài và chữa.
- GV củng cố :Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? 
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
GV : yc hs làm bài và chữa. 
GV nhận xét và chữa bài. 
HĐ2: Củng cố về giải toán .
Bài 4
GV yc hs nhắc lại đề bài 
GV yc hs làm bài và chữa bài 
GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học 
1hs chữa bài , lớp nhận xét 
HS chuẩn bị sáchvở 
HS làm bài và chữa bài 
1m2 = 100dm2
1m2 =10000cm2
1km2 =1000000m2
-100 lần 
15m2=150000cm2
103m2 =1030000dm2
500cm2 =5dm2
Lớp nhận xét 
Bài giải 
Diện tích thửa ruộng là 
64x 25 =1600(m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được là 
1600x1/2 =800 (kg )=8 tạ 
ĐS: 8tạ 
Về làm bài tập ở nhà 
Khoa học 	ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Gọi các nhóm trình bày.
- GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- GV KL: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã
HĐ2: Xác định vai trò của chuỗi thức ăn
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK
 + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
 + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm
- GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi trên
Các loài tảo à Cá à Người (ăn cá hộp).
Cỏ à Bò à Người
- GV kết luận
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học: Dặn chuẩn bị thi HK II
- Làm việc cả lớp. 
- Làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Một số HS trả lời: Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
- HS làm việc theo cặp
Kể chuyện 	KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: -Hướng dẫn kể 
GV gọi hs đọc đề bài 
GV gạch chân các từ : vui tính , em biết 
-GV yc hs đọc thầm phần gợi ý 
-Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai ?
Em kể về ai hãy giới thiệu cho các biết 
- GV nhắc HS: nhớ kể về một người vui tính mà em biết hàng ngày.
HĐ2: HS thực hành kể chuyện .
GV yc hs kể theo nhóm 
GV nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
* Thi kể chuyện trước lớp
- 1 vài HS thi kể tiếp nối nhau trước lớp
- GV lần lượt viết lên bảng lớp tên những em tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em.
- Mỗi HS kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của HS theo tiêu chí đánh giá
3.Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân hoặc viết lại nội dung câu chuyện đã kể ở lớp. SHSHS
- 1 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- 3hs nối tiếp đọc 
-3-5 hs giới thiệu 
- HS lând lượt nêu
HS lắng nghe 
HS kể theo nhóm 
- Từng HS quay mặt vào nhau, kể cho nhau nghe những câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện vừa kể
- Một vài HS kể
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
Về kể cho người thân nghe 
Thứ ba, ngày 12 tháng 5 năm 2009
Đạo đức 	ÔN TẬP
Chính tả 	NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.
- Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết lên bảng 5-6 từ láy theo yêu cầu của BT3? (bài CT trước).
 2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu và hướng dẫn nghe – viết
- GV đọc bài và yc hs dọc lại bài. 
- Bài này nói lên điều gì?
- GV yc hs lên bảng viết một số tiếng khó viết : liếm lông ,nậm sượi. 
- GV nhận xét 
- GV nhắc nhở HS cách trình bày
- GV yc- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng HS viết
- GV đọc vả bài cho HS kiểm tra lại bài viết
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
HĐ2: Luyện tập 
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- HS đọc thầm đoạn văn 
- HS làm bài vào vở
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng:
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2, kể lại cho người thân.
- 2hs thực hiện,lớp nhận xét 
- HS theo dõi SGK
HS chuẩn bị sách vở 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS theo dõi 
- 1HS đọc bài 
- Nói những chuyện phi lí cuộc đời 
2HS lên bảng viết , lớp nhận xét 
- HS viết bài 
- Đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sữa những chữ viết sai
- HS lặng nghe
- HS đọc thầm 
- HS lắng nghe và thực hiện 
Toán 	ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc (bài 1, bài 3)
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật (bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:Chữa bài tập VBTT 
2. Bài mới: 
HĐ1 : Củng cố về cạnh song song , vuông góc 
Bài 1;Quan sát hình bên hãy chỉ ra 
 a.Các cạnh song song với nhau 
b.Các cạnh vuông góc với nhau
HĐ2: Củng cố về chu vi và diện 
tích 
Bài 3 :Dúng ghi Đ sai ghi S
GV nhận xét 
HĐ3 :Củng cố về giải toán 
Bài 4: GV yc hs làm bài và chữa bài
GV gợi ý cách giải 
-Trước hết tính diện tích phòng học 
-Tính diện tích viên gạch lát 
-Suy ra số viên gạch cần dùng để lát nền phòng học 
GV nhận xét 
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
1hs chữa bài , lớp nhận xét 
HS chuẩn bị sách vở 
Cạnh AB song songvới DC 
-Cạnh AD vuông góc với cạnh AB
2 hs trả lời 
HS trả lời :Câu a, b ,c là sai 
-Câu d đúng 
HS làm bài và chữa bài 
Diện tích phòng học 
5x8 =40m 
Diện tích viên gach
 20 x20 =400 cm 
40m =400 dm 
Số viên gạch cần dùng để lát viên gạch 
400 :4 =100 (viên )
Đs :100 (viên )
- Về làm bài tập ở nhà 
LTVC 	MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời ... ng song song, hai đường thẳng vuông góc (bài 1, bài 2)
- Tính được diện tích hình bình hành (bài 4 – chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận biết và vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
- GV kết luận
 a. DE b. CD
* Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tính diện tích sau đó tính chiều dài
HĐ2: Giải bài toán
- GV hướng dẫn HS làm các bước tính
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn làm vở bài tập
- HS quan sát và phát biểu
- HS làm vào SGK
- HS làm bài vào vở
Địa lí 	ÔN TẬP
(Đã soạn ở tuần 33)
TLV 	TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay (HS khá – giỏi)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
- GV viết đề kiểm tra
- Nhận xét kết quả làm bài
- Thông báo điểm số cụ thể
- Trả bài cho HS
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài
- GV hướng dẫn từng HS sữa lỗi
- GV hướng dẫn chữa lỗi chung
HĐ3: Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn sưu tầm
HĐ4: Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS đạt điểm cao. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt về nhà viết lại
- HS lắng nghe và nhận xét
- HS trao đổi tìm cái hay
Kĩ thuật 	 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
(Đã soạn ở tuần 33)
Thứ năm, ngày 14 tháng 5 năm 2009
LTVC 	THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- 2 HS đọc tiếp nối nhau BT 1,2
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
* Phaàn Ghi nhụự:
- 2,3 HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK/160
HĐ2: Phần luyện tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .160)
BT 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- HS phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét và kết luận lời giải
BT 2:
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh họa các con vật trong SGK, ảnh các con vật khác, viết 1 đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào có trạng ngữ chỉ phương tiện 
- GV nhận xét ghi lời giải đúng lên bảng
3. Củng cố - dặn dò	
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi trong tiết học
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2 ( phần luyện tập).
HS theo dõi.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài và phát biểu – Lớp nhận xét
- HS đọc
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS phát biểu cả lớp nhận xét
- HS đọc cả lớp theo dõi tranh SGK và nhận việc
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Cả lớp nhận xét
Lịch sử 	ÔN TẬP
Toán 	ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu;
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng (bài 1, bài 2, bài 3)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Luyện tập:	
*HĐ1.(15'). Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gọi một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV giải thích cách làm bài.
- GVtheodõi hướng dẫn bổ sung.
- GV chấm một số bài làm của học sinh.
* HĐ2.(17'). Chữa bài, củng cố kiến thức:
 Bài 1: 
- GV gọi học sinh chữa bài.
- GV hỏi về qui tắc tìm số trung bình cộng.
Bài 2: 
- GV gợi ý học sinh bằng các bước giải:
+ Tính tổng số ngươi tăng trong hai năm.
+ Tính số người tăng trung bình trong mỗi năm.
Bài 3: Các bước giải:
- tính số vở 2 góp.
- Tính số vở tổ 3 góp.
- Tính số vở cả ba tổ góp.
- Tính số vở trung bình mỗi tổ góp.
B. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài, củng cố kiến thức.
a. (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260
b. ( 348 + 219 + 560 + 725 ):4= 463
Số người tăng trong năm năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 
Số người trung bình tăng hàng năm:
 635 : 5 = 127 (người)
 ĐS: 127 người
Tổ hai góp số vở là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
Tổ ba góp số vở là:
 38 + 2 = 40 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 ( 36 + 38 + 40 ) : 3 = 38 (quyển)
 ĐS: 38 quyển
 - HS theo dõi và thực hiện theo nội dung bài học.
Mĩ thuật 	VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ DO
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách tìm và chọn đề tài tự do
- Biết cách vẽ theo đề tài tự do
- Vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích
- Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp (HS khá – giỏi)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập 
2. Bài mới: 
GTB : GV dùng lời 
HĐ1:(5'). Tìm chọn nội dung đề tài: 
GV đưa ra một số hình ảnh và hình gợi ý 
GV yc hs quan sát và nêu nhận xét
GV gợi ý :Ngoài ra các em có thể vẽ chân dung , thanh tĩnh vật hay tranh về các con vật 
-Đối với đề tài trường học có thể vẽ 
-Giờ học trên lớp 
- Cảnh lao động trồng cây
- phong cảnh trường 
-Ngày khai giảng 
-Mừng thầy cô nhan ngày nhà gioá VN 
HĐ2.(17'). Thực hành: 
GV yc hs làm bài 
GV quán sát lớp và giúp đỡ một số em còn lúng túng 
HĐ3:(5').Nhận xét đánh giá: 
GV yc hs nhận xét theo cảm nhận riêng 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học .Khen một số em có tinh thần học tập tốt 
HS thực hiện theo yc 
HS quan sát và nêu nhận xét 
Đề tài phong phú 
HS chọn đề tài và nối tiếp nêu 
Đề tài lễ hội ...
HS thực làm bài 
HS đánh giá bài theo cảm nhận riêng 
- HS lắng nghe và thực hiện theo yc của gv 
Về vẽ tranh theo ý thích 
Thể dục 	NHẢY DÂY. TC: DẪN BÓNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác nhảy nhẹ 
nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- Kiểm tra bài cũ.
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy ( 2 lần x 8 nhịp)
- Ôn nhảy dây
B. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1:
- GV hướng dẫn HS nhảy dây
- GV yêu cầu HS các tổ tập theo khu vực và tổ trưởng điều khiển cho tổ mình tập.
- Tổ chức cho hs đồng diễn .
- GV chấm điểm theo tổ. 
* HĐ2: Trò chơi vận động “ Dẫn bóng ”-7phút.
- GV nêu luật chơi và phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi thử.
- Làm mẫu và tổ chức cho học sinh chơi .
C. Phần kết thúc:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- Dặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục vừa học.
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
- Lớp trưởng điều khiển
- GV chia khu vực tập luyện và tổ trưởng điều khiển cho HS trong tổ tập.
- HS tập đồng loạt theo đội hình bốn hàng ngang theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tìm hiểu luật chơi và tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV theo đội hình vòng tròn.	
- Về nhà ôn lại theo nội dung GV dặn.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 5 năm 2009
TLV 	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BT 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT 
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thử chuyển tiền về quê biếu bà
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp: em sẽ điền vào mẫu Thư chuyển tiền ( Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trực tiếp Điện chuyển tiền đã điền đủ nội dung
- GV nhận xét – chốt lại cách tiền 
BT 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT về nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước..
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ khó
- GV lưu ý về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng.
- GV nhận xét và kết luận
* Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vào mẫu
- HS trình bày – Lớp nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- HS thực hiện
Toán 	ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu;
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (bài 1, bài 2, bài 3)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Luyện tập:	
*HĐ1.(15'). Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gọi một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV giải thích cách làm bài.
- GVtheo dõi hướng dẫn bổ sung.
- GV chấm một số bài làm của học sinh.
* HĐ2.(17'). Chữa bài, củng cố kiến thức:
 Bài 1: 
- GV gọi học sinh chữa bài.
- GV hỏi về qui tắc tìm số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Bài 2: 
- GV gợi ý học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ:
+ Đội 1:
+ Đội 2:	1375c
Bài 3: Các bước giải:
- Tìm nửa chu vi.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều rộng, chièu dài.
- Tính diện tích.
B. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài, củng cố kiến thức.
bài này học sinh kẽ bảng như trong sgk và điền kết quả vào ô trống.
 Đội thứ nhất trồng được là:
 ( 1375 + 285 ) : 2 = 830 (cây) 
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 + 285 = 545 ( cây)
 ĐS: 
Nửa chu vi thửa ruộng là:
 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 (265 - 47): 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
Diện tích hình chưa nhật là:
 156 x 109 = 1704 (m2 )
 ĐS: 17004 m2
- HS theo dõi và thực hiện theo nội dung bài học.
Khoa học 	 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc