Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đoàn Văn Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đoàn Văn Sáu

Kể chuyện:

 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I/Mục tiêu

1/Rèn kĩ năng nói

-HS chọn được 1 câu chuyện về người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)

-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện

-Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói vời cử chỉ, điệu bộ

2/Rèn kĩ năng nghe

-Lắng nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đoàn Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ 2 ngàytháng.năm 20
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I/ Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2.Hiểu điề bài báo muốn nói:Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.Từ đó, làm cho Hs có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài ưio8c1, tiếng cười.
II/ Chuẩn bị:
Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
Con chim chiền chiện
?Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu:
2..HDHs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
Đ1:Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần
Đ2:Tiếp theo làm hẹp mạch máu
Đ3:Còn lại.
Đọc diễn cảm.
b/ Tìm hiểu bài.
C1:
Đ1:Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biết con người với các loài động vật khác.
Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
Câu 2:
Vì khi cười, tốc độ thở của con ngườităng lên đến 100 km/giờ các cơ quan thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoải sảng khoái, thoả mãn.
Câu3:
Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Câu 4: Em rút ra được điều gì qua bài này?Hãy chọn ý đúng nhất:
a/Cần phải cười thật nhiều.
b/Cần biết sống một cách vui vẻ.
c/Nên cười đùa thoả mái trong bệnh viện.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
Luyện đọc đoạn 2
Đọc diễn cảm.
3/ Củng cố - dặn dò:
?Nêu ý nghĩa của bài
-NX
-Về nhà đọc bài nhiều lần.Kể lại tin khoa học cho người thân nghe.
SGK, vở..
2 em
3 em tiếp nối đọc bài.(2lần)
Xem tranh minh hoạ
Luyện đọc N2
1 em đọc toàn bài
TLCH
3 em tiếp nối đọc bài
Luyện đọc N2
Thi đọc diễn cảm
Chính tả: Nghe viết
NÓI NGƯỢC
I/ Mục tiêu:
1.Nghe-Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gianNói ngược.
2.Làm đúng BT chính tả phân biệt âm đầu, dấu thanh dệ viết lẫn (d,r,gi) dấu có thanh hỏi, ngã.
II/ Chuẩn bị:
BT2/155
III/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
Viết 5,6 từ láy có âm tr,ch.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.HDHs nghe viết.
Đọc bài Nói ngược
Nội dung bài nói gì? Những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát.
Chú ý những từ ngữ dễ viết sai
GV đọc bài
Thu 7 bài chấm điểm.-NX từng bài.
3.HDHs làm BT chính tả.
4/Nhận xét – dặn dò:
-NX
-Về nhà đọc lại thông tin BT2. Kể lại cho người thân nghe.
SGK, vở...
2 em
1 em đọc bài
TLCH
Cả lớp viết bài
Soát lỗi chính tả
Đọc thầm đoạn văn
Cả lớp làm bài
Tiếp nối đọc bài - NX
Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ HAI
I/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 28
II/ Chuẩn bị:
Phiếu HT
III/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
?Kể lại một số tên nhân vật LS mà em đã được học
?Nêu một số di tích LS gắn liền với địa danh?
B/ Bài ôn:
1.Giới thiệu.
2..HDHs ôn tập.
Bài 15:
?Em hãy trình bày nước ta cuối thời Trần?
Từ giữa thế kỉ thứ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu.Vua quan không quan tâm tới dân.Dân oán hận, nổi dậy khởi nghĩa.
Bài 16:
?Tại sao quân ta chọn Ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
Vì Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm thuận lợi cho quân ta đámh giặc.
Bài 17:
?Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước?
..cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức.Đây là bản đồ đầu tiên của nước ta.Lê Thái Tổ đã chú ý đến việc định ra pháp luật,nhưng đến đời vua Lê Thánh Tông mới ra đời, có tên gọi là Bộ luật Hồng Đức.
*Đây là bộ luật đầu tiên của đất nước .Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ;bảo vệ chủ quyền quốc gia;khuyến khích phát triển kinh tế;giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Bài18:
?Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
...đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài.
Bài 19:
?Ai là nhà văn học và khoa học thời Hậu Lê?
Bài 21:
?Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?
..đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.
Bài 22:
?Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
...ruộng đất được khai phá,xóm làng được hình thành và phát triển.
Bài 23:
?Nêu tên ba thành thị lớn ở thế kỉ XVI-XVII
...Thăng Long, Phố Hiến,Hội An.
Bài 24:
?Năm 1 786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
.tiến vào Thăng Long tiêu diệt họ trịnh.
Bài 25:
?Em hãy kể lại trận đánh Ngọc Hồi, Đống Đa?
Bài 26:
?Kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung
-Về kinh tế: Lệnh cho dân đã từ bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá rụộng hoang.Để tiện cho buôn bán Quang Trung đã cho đúc đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới,cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.Đồng thời cho mở cửa biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
-Về văn hoá, giáo dục:uang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.Chữ Nôm được dùng trong thi cử và nhiều sắc lệnh của nhà nước.Monh muốn của vua Quang Trung là nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
Bài 27:
?Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Năm 1 802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, Lập nên triều Nguyễn.
Bài 28:
?Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế
3/Nhận xét – dặn dò:
-NX
-Về nhà học bài chuẩn bị KTHKII
SGK, vở
2 em
TLCH
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I/ Mục tiêu: 
 Giúp Hs 
-Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và các bài toán có liên quan.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy – học:
A./ Kiểm tra:
BT1/171
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu
2.HDHs làm bài tập:
BT1/172
BT2/172
BT3/173
Chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
BT4/173
3/ Nhận xét – dặn dò:
NX
Về nhà ôn tập KTHKII
SGK, vở...
3 em
Cả lớp làm bảng con
1 em làm bảng lớp
NX
Cả lớp làm vở
2 em làm phiếu
NX
Cả lớp làm vở
2 em làm phiếu
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
Thứ 3 ngày............tháng.................năm 20
Luyện từ và câu
MRVT: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI
I/Mục tiêu
1/Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2/Biết đặt câu với các từ đó
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
?Nêu nội dung ghi nhớ thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
?Đọc 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích
B/Bài mới
1/GT
2/HD HS làm BT
BT 1/155
a/Vui chơi, góp vui, múa vui
b/Vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui
c/Vui tính, vui nhộn, vui tươi
d/Vui vẻ
BT 2/155
VD:
-Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình
-Ngày nay các cụ già vui thú với những khóm hoa trong vườn nhỏ
BT 3/155
Cười ha hả, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa....
VD:
-Anh ấy cười ha hả đầy vẻ khoái trí.
-Cu câu gãi đầu cười hì hì vẻ xoa dịu
-Anh chàng cười hơ hơ nom thật vô duyên
3/Củng cố - dặn dò
-NX
-Ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với những từ tìm được
SGK, vở,..
2 em
1 em đọc yc BT
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc yc BT
Cả lớp làm vở
Tiếp nối đọc bài
NX
1 em đọc yc BT
Cả lớp làm vở
Tiếp nối đọc bài
NX
Kể chuyện:
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu
1/Rèn kĩ năng nói
-HS chọn được 1 câu chuyện về người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
-Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói vời cử chỉ, điệu bộ
2/Rèn kĩ năng nghe
-Lắng nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn
II/Chuẩn bị
Nội dung gợi ý 3
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
Kể chuyện đã nghe đã đọc
B/Bài mới
1/GT
2/HD HS tìm hiểu yc của đề bài
-Nhân vật trong chuyện của mỗi em là 1 người vui tính mà biết trong cuộc sống thường ngày.
-Có thể kể theo 2 hướng: 
+GT 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện). Nên kể theo hướng này khi nhân vật là người thật quen
+Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về người vui tính (kể thành chuyện). Nên kể theo hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều
3/Thực hành kể chuyện
a/Kể chuyện theo nhóm 2
Kể cho nhau nghe, trao đổi cho nhau về ý nghĩa câu chuyện
b/Thi kể chuyện trước lớp
Các em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện
NX, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kc hay nhất
4/NX – dặn dò
-NX
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
1 số câu chuyện 
1 em
Tìm hiểu yc đề bài
Thi kc nhóm 2
Tiếp nối nhau thi kc trước lớp
Đạo đức: dành cho địa phương
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/Mục tiêu
-HS có ý thức bảo vệ MT
-GD HS có ý thức thừơng xuyên bảo vệ MT
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
B/Bài mới
1/GT
2/HD HS TLCH
Câu 1: Nơi em ở nông thôn hay thành thị?
Câu 2: NX về môi trường nơi em ở
Câu 3: em nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường 
3/NX – dặn dò
-NX
-Nhắc nhở mọi người trong gia đình có ý thức bảo vệ MT
Vở
2 em
HSTLCH
NX
HSTLCH
NX
HSTLCH
NX
Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về 
-Các loại góc:góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt; các đoạn thẳng song song, vuông góc
-Củng cố kĩ năng làm toán về hình vuông có kích thước cho trước
-Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
Bt 3/173
B/Bài ôn
1/GT
2/HD HS làm BT
BT 1/173
BT 2/173
BT 3/173
BT 4/173: 
Tính diện tích phòng học
Tính diện tích 1 viên gạch
Tính số gạch dùng để lát phòng học
3/NX – dăn dò
-NX
-Về nhà làm bài vào VBT
SGK, vở,
1 em đôc KQ
Cả lớp NX
1 em đọc yc BT
HĐN2
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc yc BT
Cả lớp làm vở
2 em làm phiếu
NX
1 em đọc yc BT
Cả lớp làm vở
2 em làm phiếu
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
Thể dục:
 Bài 67: NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI : LĂN BÓNG BẰNG TAY
I/Mục tiêu -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
-YC thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích
-Tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
II/Chuẩn bị
Sân trường sạch sẽ
Còi, d ... 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I/Mục tiêu: 
 Giúp HS
-Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc
-Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yc tổng hợp
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
BT 2/173
B/Bài ôn
1/GT
2/HD HS làm BT
BT 1/174
BT 2/174
Diện tích hình vuông: 8 x 8 = 64 (cm2)
Chiều dài HCN: 64 : 4 = 16 (cm)
Khoanh vào ý c
BT 3/174
BT 4/174
?Hình H tạo bởi các hình nào? Đặc điểm của các hình
?Tính diện tích HBH, diện tích HCN
-Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành và HCN
Diện tích hình ABCD là: 4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2)
3/NX – dặn dò
-NX
-Về nhà làm bài vào VBT
SGK, vở
3 em
HĐN2
Các nhóm trình bày
NX
Cả lớp làm bài
Chữa bài
Cả lớp làm bài
2 em làm phiếu
Chữa bài
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
Khoa học: Bài 67: 
ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
I/Mục tiêu
-HS củng cố và mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết
-Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm sinh vật
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II/Chuẩn bị
Tranh 134, 135, 136, 137
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
?Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong bãi chăn bò
?Vẽ sơ đồ bằng chữ về mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên (cỏ, thỏ, cáo)
B/Bài mới
1/GT
2/HD HS tìm hiểu kiến thức
HĐ1: thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
*MT: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã
*Tiến hành
Cây lúa
Gà
Chuột đồng
Đại bàng
Rắn hổ mang
Cú mèo
3/NX – dặn dò
-NX
-Tiết sau tiếp tục ôn tập
SGK, chì,.
2 em
Hđn
Các nhóm vẽ SĐ
Trình bày
NX
Thứ 5 ngày..tháng..năm 20
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I/Mục tiêu
1/Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì)
2/Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
BT 3/ (MRVT: lạc quan-yêu đời)
B/Bài mới
1/GT
2/Nhận xét
-Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì?
-Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu
3/Ghi nhớ
4/Luyện tập
Bt 1/160
BT2/160
-Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con
-Với cái mõm to, con lợn ăn một loáng hết cả thau cám
-Bằng đôi cánh mềm, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà 
5/NX – dặn dò
-NX
2 em nhắc lại ghi nhớ
Về nhà hoàn thành BT 2/160
SGK, vở,....
2 em
2 em tiếp nối đọc BT 1, 2
HS phát biểu
3 em tiếp nối đọc ghi nhớ
1 em đọc yc BT
HS làm bài
1em lên bảng gạch chân
Cả lớp NX
1 em đọc yc BT
HS làm bài
HS tiếp nối đọc bài
Địa lí:
ÔN TẬP ĐỊA LÍ (1 tiết)
I/Mục tiêu:
Câu 2:Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của HN, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TPHCM, Cần Thơ (giảm)
-Câu 4:Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn(giảm)
Học xong bài này Hs biết.
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi HLSơn, đỉnh Phan-xi-păng; ĐBBB, ĐBNB, Các ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
-So sánh hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, HĐSX, người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐBBB, ĐBNB, DĐBDHMT
II/ Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên VN
Bản đồ hành chính VN
III/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản?
?Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ?
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.DHs ôn tập:
Câu 1:
Câu3: Hãy kể tên một số dân tộc sống ở :
a/ Dãy núi HLS:Thái, Dao, Mông.
b/ Tây Nguyên:Ê-đê, Xơ-đăng,Gia-rai.
c/Đồng bằng bắc bộ:Kinh.
d/Đồng bằng Nam Bộ:Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
đ/ Các đồng bằng DHMT:Kinh, Chăm.
Câu 4:Chọn ý em cho là đúng:
*Dãy núi HLS là dãy núi:
a/Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải.
b/ Cao nhất nước ta có đỉnh tròn, sườn dốc.
c/Cao thứ hai,có đỉnh tròn, sườn dốc.
d/Cao nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc
*Tây Nguyên là xứ xở của:
a/Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau
b/Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau
c/Các cao nguyên có nhiều núi cao, khe sâu
*Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
a/Đồng bằng Bắc Bộ
b/ Đồng bằng Nam
c/ Các đồng bằng DHMT
Câu 5:
Câu 6: Em hãy kể 1 số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta?
Dầu khí, đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
3/NX – dăn dò
-NX
-Chuẩn bị KT HK II
SGK, vở,
2 em
HĐ cá nhân
Cả lớp làm vở
Tiếp nối dọc KQ
NX
HĐ cá nhân
KT KQ
HĐ cá nhân
KT KQ
HĐ cá nhân
KT KQ
Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/Mục tiêu
Giúp HS rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng
II/Chuẩn bị
SGK
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
BT 2/174
B/Bài ôn
1/GT
2/HD HS làm bt
BT 1/175
a/ (137 + 248 + 395) : 3 = 260
b/ (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
BT 3/175
Tổ 2 góp được số vở là: 36 + 2 = 38 (quyển)
Tổ 3 góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển)
Cả 3 tổ góp được số vở là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) 
Trung bình mỗi tổ góp được số vở vở là: 114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số: 38 (quyển)
BT 2/175
Số người tăng trong 5 năm là: 
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hàng năm là: 
 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người
BT 4/175
Lần đầu 3 ôtô chở được: 16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được: 24 x 5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy)
 Đáp số: 21 máy
BT5/175
Tổng của 2 số đó là: 15 x 2 = 30
Ta có sơ đồ:
Số lớn 30	
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10
Số lớn là: 30 – 10 = 20
 Đáp số: Số lớn: 20
 Số bé: 10
3/NX- dặn dò
NX
Về nhà làm bài vào vở BT
SGK, vở,
1 em
HS làm bài vào vở
HS KT kq
HS đọc yc BT
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc yc BT
HS làm bài vào vở
2 em làm bài trên phiếu
NX
1 em đọc yc BT
HS làm bài vào vở
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
Thể dục
Bài 68: NHẢY DÂY 
 TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG
I/Mục tiêu
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
-Trò chơi: Dẫn bóng. YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
II/Chuẩn bị
Sân trường sạch sẽ
Dây, bóng
III/Các hoạt động dạy – học
1/Phần mở dầu
2/Phần cơ bản
a/Nhảy dây
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
b/Trò chơi vận động
Trò chơi: dẫn bóng
Nhắc lại cách chơi
3/Kết thúc
Hệ thống bài
NX
Về nhà tiếp tục ôn nhảy dây chân trước chân sau
Trang phục gọn gàng
Ra sân xếp hàng
Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai
2 em làm mẫu và nhắc lại cách nhảy
Nhảy dây theo nhóm
HS chơi thử
Các nhóm cùng chơi
Đi đều theo 4 hàng dọc
Thứ 6 ngày.................tháng.............năm 20
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I/Mục tiêu
1/Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước
2/Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II/Chuẩn bị
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước
B/Bài mới
1/GT
2/HD HS điền những nội dung cần thiết vao2 giấy tờ in sẵn
BT 1/161
*N3VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện
*ĐCT: viết tắt là điện chuyển tiền
Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết
BT 2/162
3/NX - dặn dò
-NX
-Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn
VBT
2 em
HS đọc yc BT
1em đóng vai viết giúp mẹ điện chuyển tiền
Cả lớp làm bài vào VBT
HS tiếp nối nhau đọc bài
Cả lớp NX
1em đọc yc BT
HS làm bài vào VBT
HS tiếp nối nhau đọc bài
Cả lớp chữa bài
Khoa học
 Bài 68: ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
*MT: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
*Tiến hành
?Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn
Hình 8: Bò ăn cỏ
Hình 9:Các loài tảo cá cá hộp (thức ăn của người)
Dựa vào các hình trên, hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
Các loài tảo cá người (ăn cá hộp)
Cỏ bò người
?Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
?Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt (nếu không có cỏ thì........)
?Chuỗi thức ăn là gì?
?Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất
KL: Con người cũng là 1 thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên
3/NX – dặn dò
-NX
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
HĐN2
QS hình/136, 137 TLCH
Các nhóm trình bày
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
Toán:
ÔN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
I/Mục tiêu:
Bỏ Bt4/175
Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
BT1/175
B/ Bài mới:
1/GT
2/Bài ôn
BT 1/175
BT 2/175
Đội 1	
 285 cây	1 375 cây
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1 375 + 285 0 : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trông được:
 830 – 285 = 545 (cây)
 Đ/S:Đội 1:830 cây
 Đội 2:545
BT3/175
Nửa chu vi của thửa ruộng:530 : 2 = 265 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng 
 47 m	265 m
Chiều dài	
Chiều rộng của thửa ruộng:(265 – 47 ) : 2 – 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng: 109 + 47 = 156 ( m)
DT thửa ruộng: 156 X 109 = 17 004 (m2)
 ĐS:17 004 m
BT5/175
-Tìm tổng của hai số
-Tìm hiệu của hai số.
Tìm mỗi số.
Số bé là: (999 -99 ) 2 = 450
Số lớn là:450 +99 = 549
 Đ /S:Số bé: 450
 Số lớn:549
3/ Nhận xét – dặn dò:
-NX
-Về nhà làm bài vào VBT
 SGK, vở..
2 em
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
2 em làm phiếu
NX
1 em đọc YCBT
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc YCBT
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc YCBT
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
Sinh họat cuối tuần
I/Mục tiêu
-Giúp hs có ý thức học tập tốt trong tuần tới
-Giáo dục hs tính thật thà trung thực trong học tập
II/Các hình thức sinh họat
1/Hs tự sinh họat
-Về học tập
-Về vệ sinh
-về các phong trào
2/Giáo viên nhận xét chung
*Ưu điểm
*Tồn tại
3/Kế họach tuần tới
-Duy trì sĩ số
-Phát huy tính tự giác trong học tập
-Đòan kết giúp đỡ bạn
-Thực hiện tốt ATGT
-Ôn tập KTHKII

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_doan_van_sau.doc