Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu
1/Rèn kĩ năng nói
-HS chọn được 1 câu chuyện về người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
-Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói vời cử chỉ, điệu bộ
2/Rèn kĩ năng nghe
-Lắng nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn
TUẦN 34 Thứ 2 ngàytháng.năm 20 Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I/ Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. 2.Hiểu điề bài báo muốn nói:Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.Từ đó, làm cho Hs có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài ưio8c1, tiếng cười. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Con chim chiền chiện ?Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện? B/ Bài mới: 1.Giới thiệu: 2..HDHs luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: Đ1:Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần Đ2:Tiếp theo làm hẹp mạch máu Đ3:Còn lại. Đọc diễn cảm. b/ Tìm hiểu bài. C1: Đ1:Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biết con người với các loài động vật khác. Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. Câu 2: Vì khi cười, tốc độ thở của con ngườităng lên đến 100 km/giờ các cơ quan thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoải sảng khoái, thoả mãn. Câu3: Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. Câu 4: Em rút ra được điều gì qua bài này?Hãy chọn ý đúng nhất: a/Cần phải cười thật nhiều. b/Cần biết sống một cách vui vẻ. c/Nên cười đùa thoả mái trong bệnh viện. c/ Luyện đọc diễn cảm. Luyện đọc đoạn 2 Đọc diễn cảm. 3/ Củng cố - dặn dò: ?Nêu ý nghĩa của bài -NX -Về nhà đọc bài nhiều lần.Kể lại tin khoa học cho người thân nghe. SGK, vở.. 2 em 3 em tiếp nối đọc bài.(2lần) Xem tranh minh hoạ Luyện đọc N2 1 em đọc toàn bài TLCH 3 em tiếp nối đọc bài Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm Chính tả: Nghe viết NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu: 1.Nghe-Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gianNói ngược. 2.Làm đúng BT chính tả phân biệt âm đầu, dấu thanh dệ viết lẫn (d,r,gi) dấu có thanh hỏi, ngã. II/ Chuẩn bị: BT2/155 III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Viết 5,6 từ láy có âm tr,ch. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.HDHs nghe viết. Đọc bài Nói ngược Nội dung bài nói gì? Những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai GV đọc bài Thu 7 bài chấm điểm.-NX từng bài. 3.HDHs làm BT chính tả. 4/Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà đọc lại thông tin BT2. Kể lại cho người thân nghe. SGK, vở... 2 em 1 em đọc bài TLCH Cả lớp viết bài Soát lỗi chính tả Đọc thầm đoạn văn Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài - NX Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ HAI I/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 28 II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ?Kể lại một số tên nhân vật LS mà em đã được học ?Nêu một số di tích LS gắn liền với địa danh? B/ Bài ôn: 1.Giới thiệu. 2..HDHs ôn tập. Bài 15: ?Em hãy trình bày nước ta cuối thời Trần? Từ giữa thế kỉ thứ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu.Vua quan không quan tâm tới dân.Dân oán hận, nổi dậy khởi nghĩa. Bài 16: ?Tại sao quân ta chọn Ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Vì Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm thuận lợi cho quân ta đámh giặc. Bài 17: ?Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước? ..cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức.Đây là bản đồ đầu tiên của nước ta.Lê Thái Tổ đã chú ý đến việc định ra pháp luật,nhưng đến đời vua Lê Thánh Tông mới ra đời, có tên gọi là Bộ luật Hồng Đức. *Đây là bộ luật đầu tiên của đất nước .Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ;bảo vệ chủ quyền quốc gia;khuyến khích phát triển kinh tế;giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Bài18: ?Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? ...đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. Bài 19: ?Ai là nhà văn học và khoa học thời Hậu Lê? Bài 21: ?Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? ..đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài 22: ?Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? ...ruộng đất được khai phá,xóm làng được hình thành và phát triển. Bài 23: ?Nêu tên ba thành thị lớn ở thế kỉ XVI-XVII ...Thăng Long, Phố Hiến,Hội An. Bài 24: ?Năm 1 786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? .tiến vào Thăng Long tiêu diệt họ trịnh. Bài 25: ?Em hãy kể lại trận đánh Ngọc Hồi, Đống Đa? Bài 26: ?Kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung -Về kinh tế: Lệnh cho dân đã từ bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá rụộng hoang.Để tiện cho buôn bán Quang Trung đã cho đúc đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới,cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.Đồng thời cho mở cửa biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. -Về văn hoá, giáo dục:uang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.Chữ Nôm được dùng trong thi cử và nhiều sắc lệnh của nhà nước.Monh muốn của vua Quang Trung là nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. Bài 27: ?Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Năm 1 802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, Lập nên triều Nguyễn. Bài 28: ?Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế 3/Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà học bài chuẩn bị KTHKII SGK, vở 2 em TLCH Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I/ Mục tiêu: Giúp Hs -Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và các bài toán có liên quan. II/ Chuẩn bị: Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy – học: A./ Kiểm tra: BT1/171 B/ Bài mới: 1.Giới thiệu 2.HDHs làm bài tập: BT1/172 BT2/172 BT3/173 Chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. BT4/173 3/ Nhận xét – dặn dò: NX Về nhà ôn tập KTHKII SGK, vở... 3 em Cả lớp làm bảng con 1 em làm bảng lớp NX Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX HĐN Các nhóm trình bày NX Thứ 3 ngày............tháng.................năm 20 Luyện từ và câu MRVT: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI I/Mục tiêu 1/Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2/Biết đặt câu với các từ đó II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT ?Nêu nội dung ghi nhớ thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu ?Đọc 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích B/Bài mới 1/GT 2/HD HS làm BT BT 1/155 a/Vui chơi, góp vui, múa vui b/Vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui c/Vui tính, vui nhộn, vui tươi d/Vui vẻ BT 2/155 VD: -Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình -Ngày nay các cụ già vui thú với những khóm hoa trong vườn nhỏ BT 3/155 Cười ha hả, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa.... VD: -Anh ấy cười ha hả đầy vẻ khoái trí. -Cu câu gãi đầu cười hì hì vẻ xoa dịu -Anh chàng cười hơ hơ nom thật vô duyên 3/Củng cố - dặn dò -NX -Ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với những từ tìm được SGK, vở,.. 2 em 1 em đọc yc BT HĐN Các nhóm trình bày NX 1 em đọc yc BT Cả lớp làm vở Tiếp nối đọc bài NX 1 em đọc yc BT Cả lớp làm vở Tiếp nối đọc bài NX Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/Mục tiêu 1/Rèn kĩ năng nói -HS chọn được 1 câu chuyện về người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện) -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện -Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói vời cử chỉ, điệu bộ 2/Rèn kĩ năng nghe -Lắng nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn II/Chuẩn bị Nội dung gợi ý 3 III/Các hoạt động dạy – học A/KT Kể chuyện đã nghe đã đọc B/Bài mới 1/GT 2/HD HS tìm hiểu yc của đề bài -Nhân vật trong chuyện của mỗi em là 1 người vui tính mà biết trong cuộc sống thường ngày. -Có thể kể theo 2 hướng: +GT 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện). Nên kể theo hướng này khi nhân vật là người thật quen +Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về người vui tính (kể thành chuyện). Nên kể theo hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều 3/Thực hành kể chuyện a/Kể chuyện theo nhóm 2 Kể cho nhau nghe, trao đổi cho nhau về ý nghĩa câu chuyện b/Thi kể chuyện trước lớp Các em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện NX, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kc hay nhất 4/NX – dặn dò -NX -Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe 1 số câu chuyện 1 em Tìm hiểu yc đề bài Thi kc nhóm 2 Tiếp nối nhau thi kc trước lớp Đạo đức: dành cho địa phương BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/Mục tiêu -HS có ý thức bảo vệ MT -GD HS có ý thức thừơng xuyên bảo vệ MT II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT B/Bài mới 1/GT 2/HD HS TLCH Câu 1: Nơi em ở nông thôn hay thành thị? Câu 2: NX về môi trường nơi em ở Câu 3: em nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường 3/NX – dặn dò -NX -Nhắc nhở mọi người trong gia đình có ý thức bảo vệ MT Vở 2 em HSTLCH NX HSTLCH NX HSTLCH NX Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về -Các loại góc:góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt; các đoạn thẳng song song, vuông góc -Củng cố kĩ năng làm toán về hình vuông có kích thước cho trước -Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT Bt 3/173 B/Bài ôn 1/GT 2/HD HS làm BT BT 1/173 BT 2/173 BT 3/173 BT 4/173: Tính diện tích phòng học Tính diện tích 1 viên gạch Tính số gạch dùng để lát phòng học 3/NX – dăn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở, 1 em đôc KQ Cả lớp NX 1 em đọc yc BT HĐN2 Các nhóm trình bày NX 1 em đọc yc BT Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX 1 em đọc yc BT Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX HĐN Các nhóm trình bày NX Thể dục: Bài 67: NHẢY DÂY TRÒ CHƠI : LĂN BÓNG BẰNG TAY I/Mục tiêu -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau -YC thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích -Tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn II/Chuẩn bị Sân trường sạch sẽ Còi, d ... ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I/Mục tiêu: Giúp HS -Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc -Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yc tổng hợp II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 2/173 B/Bài ôn 1/GT 2/HD HS làm BT BT 1/174 BT 2/174 Diện tích hình vuông: 8 x 8 = 64 (cm2) Chiều dài HCN: 64 : 4 = 16 (cm) Khoanh vào ý c BT 3/174 BT 4/174 ?Hình H tạo bởi các hình nào? Đặc điểm của các hình ?Tính diện tích HBH, diện tích HCN -Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành và HCN Diện tích hình ABCD là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2) 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở 3 em HĐN2 Các nhóm trình bày NX Cả lớp làm bài Chữa bài Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài HĐN Các nhóm trình bày NX Khoa học: Bài 67: ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT I/Mục tiêu -HS củng cố và mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết -Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm sinh vật -Phân tích được vai trò của con người với tư cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên II/Chuẩn bị Tranh 134, 135, 136, 137 PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT ?Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong bãi chăn bò ?Vẽ sơ đồ bằng chữ về mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên (cỏ, thỏ, cáo) B/Bài mới 1/GT 2/HD HS tìm hiểu kiến thức HĐ1: thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn *MT: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã *Tiến hành Cây lúa Gà Chuột đồng Đại bàng Rắn hổ mang Cú mèo 3/NX – dặn dò -NX -Tiết sau tiếp tục ôn tập SGK, chì,. 2 em Hđn Các nhóm vẽ SĐ Trình bày NX Thứ 5 ngày..tháng..năm 20 Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/Mục tiêu 1/Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì) 2/Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 3/ (MRVT: lạc quan-yêu đời) B/Bài mới 1/GT 2/Nhận xét -Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? -Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu 3/Ghi nhớ 4/Luyện tập Bt 1/160 BT2/160 -Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con -Với cái mõm to, con lợn ăn một loáng hết cả thau cám -Bằng đôi cánh mềm, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà 5/NX – dặn dò -NX 2 em nhắc lại ghi nhớ Về nhà hoàn thành BT 2/160 SGK, vở,.... 2 em 2 em tiếp nối đọc BT 1, 2 HS phát biểu 3 em tiếp nối đọc ghi nhớ 1 em đọc yc BT HS làm bài 1em lên bảng gạch chân Cả lớp NX 1 em đọc yc BT HS làm bài HS tiếp nối đọc bài Địa lí: ÔN TẬP ĐỊA LÍ (1 tiết) I/Mục tiêu: Câu 2:Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của HN, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TPHCM, Cần Thơ (giảm) -Câu 4:Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn(giảm) Học xong bài này Hs biết. -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi HLSơn, đỉnh Phan-xi-păng; ĐBBB, ĐBNB, Các ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. -So sánh hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, HĐSX, người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐBBB, ĐBNB, DĐBDHMT II/ Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên VN Bản đồ hành chính VN III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản? ?Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ? B/ Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.DHs ôn tập: Câu 1: Câu3: Hãy kể tên một số dân tộc sống ở : a/ Dãy núi HLS:Thái, Dao, Mông. b/ Tây Nguyên:Ê-đê, Xơ-đăng,Gia-rai. c/Đồng bằng bắc bộ:Kinh. d/Đồng bằng Nam Bộ:Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. đ/ Các đồng bằng DHMT:Kinh, Chăm. Câu 4:Chọn ý em cho là đúng: *Dãy núi HLS là dãy núi: a/Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải. b/ Cao nhất nước ta có đỉnh tròn, sườn dốc. c/Cao thứ hai,có đỉnh tròn, sườn dốc. d/Cao nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc *Tây Nguyên là xứ xở của: a/Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau b/Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau c/Các cao nguyên có nhiều núi cao, khe sâu *Đồng bằng lớn nhất nước ta là: a/Đồng bằng Bắc Bộ b/ Đồng bằng Nam c/ Các đồng bằng DHMT Câu 5: Câu 6: Em hãy kể 1 số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? Dầu khí, đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang 3/NX – dăn dò -NX -Chuẩn bị KT HK II SGK, vở, 2 em HĐ cá nhân Cả lớp làm vở Tiếp nối dọc KQ NX HĐ cá nhân KT KQ HĐ cá nhân KT KQ HĐ cá nhân KT KQ Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng II/Chuẩn bị SGK III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 2/174 B/Bài ôn 1/GT 2/HD HS làm bt BT 1/175 a/ (137 + 248 + 395) : 3 = 260 b/ (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463 BT 3/175 Tổ 2 góp được số vở là: 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ 3 góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Cả 3 tổ góp được số vở là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở vở là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 (quyển) BT 2/175 Số người tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người) Số người tăng trung bình hàng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người BT 4/175 Lần đầu 3 ôtô chở được: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ôtô chở được: 24 x 5 = 120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy BT5/175 Tổng của 2 số đó là: 15 x 2 = 30 Ta có sơ đồ: Số lớn 30 Số bé: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 Đáp số: Số lớn: 20 Số bé: 10 3/NX- dặn dò NX Về nhà làm bài vào vở BT SGK, vở, 1 em HS làm bài vào vở HS KT kq HS đọc yc BT HĐN Các nhóm trình bày NX 1 em đọc yc BT HS làm bài vào vở 2 em làm bài trên phiếu NX 1 em đọc yc BT HS làm bài vào vở NX HĐN Các nhóm trình bày NX Thể dục Bài 68: NHẢY DÂY TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG I/Mục tiêu -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Trò chơi: Dẫn bóng. YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn II/Chuẩn bị Sân trường sạch sẽ Dây, bóng III/Các hoạt động dạy – học 1/Phần mở dầu 2/Phần cơ bản a/Nhảy dây Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau b/Trò chơi vận động Trò chơi: dẫn bóng Nhắc lại cách chơi 3/Kết thúc Hệ thống bài NX Về nhà tiếp tục ôn nhảy dây chân trước chân sau Trang phục gọn gàng Ra sân xếp hàng Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai 2 em làm mẫu và nhắc lại cách nhảy Nhảy dây theo nhóm HS chơi thử Các nhóm cùng chơi Đi đều theo 4 hàng dọc Thứ 6 ngày.................tháng.............năm 20 Tập làm văn ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I/Mục tiêu 1/Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước 2/Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II/Chuẩn bị III/Các hoạt động dạy – học A/KT Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước B/Bài mới 1/GT 2/HD HS điền những nội dung cần thiết vao2 giấy tờ in sẵn BT 1/161 *N3VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện *ĐCT: viết tắt là điện chuyển tiền Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết BT 2/162 3/NX - dặn dò -NX -Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn VBT 2 em HS đọc yc BT 1em đóng vai viết giúp mẹ điện chuyển tiền Cả lớp làm bài vào VBT HS tiếp nối nhau đọc bài Cả lớp NX 1em đọc yc BT HS làm bài vào VBT HS tiếp nối nhau đọc bài Cả lớp chữa bài Khoa học Bài 68: ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên *MT: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên *Tiến hành ?Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn Hình 8: Bò ăn cỏ Hình 9:Các loài tảo cá cá hộp (thức ăn của người) Dựa vào các hình trên, hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người Các loài tảo cá người (ăn cá hộp) Cỏ bò người ?Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? ?Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt (nếu không có cỏ thì........) ?Chuỗi thức ăn là gì? ?Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất KL: Con người cũng là 1 thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên 3/NX – dặn dò -NX -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên HĐN2 QS hình/136, 137 TLCH Các nhóm trình bày NX HĐN Các nhóm trình bày NX HĐN Các nhóm trình bày NX Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I/Mục tiêu: Bỏ Bt4/175 Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó II/Chuẩn bị PHT III/Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT1/175 B/ Bài mới: 1/GT 2/Bài ôn BT 1/175 BT 2/175 Đội 1 285 cây 1 375 cây Đội 2: Đội thứ nhất trồng được là: (1 375 + 285 0 : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trông được: 830 – 285 = 545 (cây) Đ/S:Đội 1:830 cây Đội 2:545 BT3/175 Nửa chu vi của thửa ruộng:530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng 47 m 265 m Chiều dài Chiều rộng của thửa ruộng:(265 – 47 ) : 2 – 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng: 109 + 47 = 156 ( m) DT thửa ruộng: 156 X 109 = 17 004 (m2) ĐS:17 004 m BT5/175 -Tìm tổng của hai số -Tìm hiệu của hai số. Tìm mỗi số. Số bé là: (999 -99 ) 2 = 450 Số lớn là:450 +99 = 549 Đ /S:Số bé: 450 Số lớn:549 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở.. 2 em 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX 1 em đọc YCBT HĐN Các nhóm trình bày NX 1 em đọc YCBT HĐN Các nhóm trình bày NX 1 em đọc YCBT HĐN Các nhóm trình bày NX Sinh họat cuối tuần I/Mục tiêu -Giúp hs có ý thức học tập tốt trong tuần tới -Giáo dục hs tính thật thà trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh họat 1/Hs tự sinh họat -Về học tập -Về vệ sinh -về các phong trào 2/Giáo viên nhận xét chung *Ưu điểm *Tồn tại 3/Kế họach tuần tới -Duy trì sĩ số -Phát huy tính tự giác trong học tập -Đòan kết giúp đỡ bạn -Thực hiện tốt ATGT -Ôn tập KTHKII
Tài liệu đính kèm: