Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - GV: Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - GV: Trần Thị Mai Loan

TẬP ĐỌC:

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thư giãn, sảng khoái, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn,.

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát.

- Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời dược các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị .

- GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - GV: Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 34: Thứ hai ngày 10 tháng 05 năm 2010
Tập đọc: 
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thư giãn, sảng khoái, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn,...
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát. 
- Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời dược các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị ...
- GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim chiền chiện "và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
a. Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS dọc toàn bài
- GV phân đoạn dọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười 400 lần .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Lần 2: - Gọi HS đọc phần chú giải.
- Lần 3: Đọc trơn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Lớp lắng nghe. 
- 1 HS luyện đọc
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 3 HS đọc, luyện đọc đúng
- 3 HS đọc, nêu chú giải sgk
- 3 HS đọc
- HS luyện đọc nhóm đôi.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . 
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... 
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu:
- Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ.
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn .
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp.
Toán: 
Ôn tập về đại lượng (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS nêu cách làm BT 5 về nhà.
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn 
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở.
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3: HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở.
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.
+ Nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài. Ôn tập về hình học.
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả.
- Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây.
+ Nhận xét bài bạn.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên bảng:
 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2
 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại.
- HS thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
a) 15 m2 = 150 000 cm2; m2 = 10 dm2 
103m2 = 103 00 dm2; dm2 = 10 cm2 
2110 m2 = 211000 cm2;m2 = 1000 m2 + Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2
3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu.
 - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục 
 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 
 64 x 25 = 1600 ( m2)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được:
x = 800 kg = 8 tạ 
+ Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. 
Luyện toán: 
ÔN luyện
I. MụC TIÊU: Củng cố kỹ năng:
Tu#n 34
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích . đơn vị đo thời gian.
 - Làm được bài toán có liên quan
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
Bài 1: ( hoàn chỉnh bài 2 SGK)
- Chấm bài nhận xét
Bài 2: (Hoàn chỉnh bài 4 )
- HD HS tìm hiểu đề bài 
- YC tự làm bài rồi chữa
Bài 3: ( Dành cho HS khá)
- Bài 3 tr 108 vở BT nâng cao
- GV chép đề bài lên bảng
- HD HS tìm hiểu bài rồi giải
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp làm bài vào vở 4 li- 3 em làm bài vào bảng phụ- chữa bài
- Thực hiện theo YC
- Tiến hành tương tự bài 2
 Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
Toán: 
Ôn tập về hình học.
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- HS làm đúng các bài tập 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng kiến thức dẫ học vào thực tế .
II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: Bộ đồ dùng toán 4
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS làm 2 bài 2a, 2b.trang 173.GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.
Bài 2: HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS tự làm vở 
- GV chấm chữa bài .
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S 
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.
- Giúp đỡ HS yếu cách đổi m2 - cm2
- GV chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học (tt).
- 2 HS thực hiện
- HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. 
- Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét.
a) cạnh AB và DC song song với nhau.
b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, 
 cạnh AD và DC vuông góc với nhau
- HS vẽ hình vuông có cạnh 3 cm
Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12( cm )
Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9( cm 2 )
- HS làm cá nhân và nêu kết quả.
- 2 HS đọc đề. HS làm bài vào vở.
a) Sai
b)sai
c) Sai
d) Đúng
- HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.1 HS làm trên bảng lớp.
 Bài giải
Diện tích phòng học là :
5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2)
Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là :
20 x 20 = 400 ( cm2 )
Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là:400000 :400 = 1 000(viên)
Đáp số : 1 000 viên gạch
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
luyện TOáN
ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng giải bài toán về hình học,tìm hai số khi biết tổng ,hiệu và tỉ số của hai số đó 
II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12cm 
1. Bài cũ:
- Chữa bài tập ở nhà
2. Bài mới:
Bài 1: Viết cách tính diện tích của mỗi hình rồi thay các số đo đã cho trên hình vẽ để tính.
 25cm
 35cm
 hình 1 hình 2
 32cm
 28cm
 15cm 
 15cm
hình 3 hình 4
- HS nêu đề bài.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
Bài 2: Điền dấu >, < , = vào ô trống để có kết quả so sánh đúng:
3m25dm2........ 3m2 50cm2
4dm2 90cm2 ........ 5dm2
23m2 ......... 2300dm2
4dm2 5cm2 .......415 cm2	
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
 Bài 3: Đặt đề toán theo sơ đồ sau :
? 
? 
 .............. 105..
................
Đề toán thuộc dạng baì toán nào?
Trình bày cách giải của đề toán nêu trên
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS
- Qua bài này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 Bài 4: Trong một lễ hội làng, người ta bổ mỗi quả cau thành 5 miếng đều nhau để ăn cùng lá trầu. Trung bình mỗi cụ già làng ăn khoảng 2 miếng cau với trầu: 
a. Trung bình mỗi cụ già làng ăn mấy phần của quả cau?
b. Nếu có 90 cụ già làng thì cần bao nhiêu quả cau?
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
 ... ập 2:
Các hoạt động giải toán:
+ Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ
+ Thực hiện các bước giải.
Bài tập 3:
- Các hoạt động giải toán:
+Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
+Vẽ sơ đồ minh hoạ
+Thực hiện các bước giải.
Bài tập 4: (HS khá)
Các hoạt động giải toán:
+ Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ
+ Thực hiện các bước giải.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
Luyện toán: 
ôn luyện
I. MụC TIÊU: Củng cố kỹ năng:
 - Giải được bài toán tìm TB cộng của nhiều số,Tìm 2 số khi biết TB cộng của nó
 - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. HOạT ĐộNG DạY- HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập: 
Bài 1: Một công ty chuyển má bơm bằng ô tô, lần đầu có 3 ôtô, mỗi ôtô chở được 16 máy. Lần sau có 5 ôtô, mỗi ôtô chở dược 24 máy. Hỏi TB mỗi ôtô chở được bao nhiêu máy?
- YC HS tự làm bài rròi chữa
Bài 2: TB cộng của 2 số bằng 15. Tìm 2 số đó , biết số lớn gấp đôi số bé.
- YC HS tự làm bài – chấm 1 số bài
Bài 3: Bài1 tr 108VBáiH TB - yếu) Làm 3 cột
Bài 4 : TB cộng của 2 số bằng 135. Biết 1 trong 2 số là 246. Tìm số kia?
Bài 5: (HS khá)Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ sốvà hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có 2 chữ số?
- YC HS làm bài vào VBT- Chấm bài – nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp làm bài vào vở nháp- 1 em làm bài vào bảng phụ.
- Làm bài vào vở- 1em làm bài ở bảng lớp
- Chữa bài nhận xét
- Làm bài vào VBT -1 em làm bài vào bảng lớp
- Làm bài bài vào vở
 Bài giải:
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, số lớn nhất có 2 chữ số là 99 . Vậy tổng của 2 số đó là999, hiệu của 2 số đó là99.
Ta có số lớn là: ( 999 + 99) : 2 = 549
 Số bé là: 549- 99 =450
Luyện từ và câu: 
THÊM TRạNG NGữ CHỉ PHƯƠNG TIệN CHO CÂU
I.MụC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (tả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì?-ND ghi nhớ.
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
+ Bảng phụ viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét); 2 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: lạc quan – yêu đời.
- GV kiểm tra 2 HS:
- GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
*GV kết luận, chốt lại ý đúng: 
+ ý 1: Các TrN đó trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
+ ý 2: Cả 2 TrN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Mỗi HS làm lại BT3.
- HS nhận xét
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS trao đổi nhóm, bàn bạc, cùng trả lời câu hỏi
- Nhiều HS nhắc lại. 
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ phương tiện trong câu.
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK, viết 1 đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TrN chỉ phương tiện. 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn văn có TrN chỉ phương tiện. 
- Cả lớp nhận xét. 
sinh hoạt lớp:. 
Tuần 34
 I. MụC tiêu: 
- Đánh giá các hoạt động tuần 33 phổ biến các hoạt động tuần 34.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . - Gd HS luôn thực hiện tốt những lời nhận xét và nhắc nhở của các bạn và cô.
III. HOạT ĐÔNG DạY – HọC: 
1. Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .:
- Đánh giá HĐ của tuần 33: Về việc học, việc rèn luyện, việc vệ sinh,
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
 2. Phổ biến kế hoạch tuần 35.
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
- Về học tập :Làm bài và học bài đầy đủ trước giờ đến lớp.
 - Ôn tập tốt để thi định kì có hiệu quả
- Về lao động: Tham gia tốt các buổi vệ sinh, tích cực tự giác .	
3. Củng cố - Dặn dò:
Chiều thứ sáu:
Tập làm văn: 
ĐIềN VàO GIấY Tờ IN SẳN
I. MụC TIÊU:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 + Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền đi
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi:
+ N3 VNPT: Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết.
+ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
- GV nhận xét 
HĐ2: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào Giấy đặt mua báo chí trong nước
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng)
GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, cho bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nội dung ong tiết TLV trước. 
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1 & mẫu Điện chuyển tiền đi
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi
- 1 HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- 1 số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1 & nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- 1 HS khá giỏi nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước như thế nào.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- 1 số HS đọc trước lớp mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước đã điền đầy đủ nội dung.
- HS nhận xét.
Luyện TV: 
ôn luyện
I. MụC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2;BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ sau đây thành 2 nhóm: lạc lỏng, lệch lạc , hưởng lạc, lạc đề thất lạc, an cư lạc nghiệp, lạc loài, lạc điệu, lưu lạc ,sai lạc, lạc quan.
a, Những từ trong đó “ lạc “ có nghĩa là : vui mừng”
b, Những từ trong đó “lạc có nghĩa là rớt lại, “sai”
YC HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả:
hưởng lạc , an cư lạc nghiệp, lạc quan.
Các từ còn lại
Gọi Hs đọc các từ đó
Bài 2: Nối từ với các nghĩa tương ứng
Hề Vui đùa nhằm mục đích gây cười
Vui tính Vai chuyên biểu diễn khôi hài,giễu cợt làm
 vui trên sân khấu
Vui lòng Có tính luôn vui vẻ
Hài hước Vui vẻ trong lòng
- YC HS thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến 
Bài 3: Đặt câu với 4 từ ở bài tập 2
Bài 4: Ghép từ vui và từ cười với các từ ngữ thích hợp trongngoặc đơn để toạ thành cụm từ có nghĩa: ( như tết , quên mệt, như nắc nẻ,như pháo ran, khấp khởi, rộn ràng,
như mở cờ trong bụng, Sằng sặc, rũ rượi,như mở hội, vỡ bụng)
- HD HS tìm hiểu bài- tự làm bài rồi chấm
- Gọi HS lần lượt đọc bài – nhận xét- GV chốt ý đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS thảo luận nhóm 4 làm vào vở nháp , 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên rồi chữa.
- Thảo luận nhóm bàn – 1em làm bài trên bảng- nhận xét
- Làm bài vào vở- 
Luyện toán: 
ôn luyện
I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố các kiến thức đã học .
 - Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêucầu tiết học
2. ôn tập: 
Bài 1: Củng cố kiến thức cộng trừ nhân chia số tự nhiên
- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính.
 38726+40954 ; 38000-5167
13480x400 ; 1682:209
- Chốt lại kết quả đúng, yêu cầu Hs nhắc lại cách tính.
Bài 2: Củng cố giải toán tìm TBC
- Yêu cầu Hs đọc đề toán, tự tìm cách giải.
Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu đã bán dược 180 kg muối . số muối còn lại đã bán hết trong 6 ngày sau. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu kg muối?
Trong 6 ngày sau TB mỗi ngày bán dược bao nhiêu yến muối?
- Nếu HS còn lúng túng gv gợi ý.
- Nhận xét chốt lại .
Bài 3: Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Một vườn cây có 540 cây hồng, cây na, cây bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng số cây na, số cây na bằng số cây bưởi.
- Hỏi trong vườn có bao nhiêu na,cây hồng, cây bưởi.
- Nhận xét chốt lại.
- Thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét chốt lại bài. Về nhà học bài xem lại các dạng toán đã học.
- Làm bài, chữa bài. 
- Nhận xét.
- HS đọc đề tự phân tích giải toán.
- Làm bài , chữa bài 2
đổi 15 tạ= 1500 kg
Tổng số ngày của hàng bán muối là:
4+6= 10 ( Ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được:
1500:10= 150 (kg)
Số kg muối của hàng bán trong 6 ngày sau là: 1500-180= 1300(kg) 
Trong 6 ngày sau , TB mỗi ngày của hàng đã bán: 1300:6= 220 (kg)
 220kg= 22yến.
Bài3: 1 Hs lên bảngchữa bài
- Vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau: 1+2+6=9
Số cây hồng: 540: 9= 60( cây)
Số cây na: 60x2= 120 ( cây)
Số cây bưởi: 120x3= 360 (cây)
- Hs cả lớp:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 LOP 4 CKT LOAN(1).doc