I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến Khoa học với giọng rành rẽ ,dứt khoát .
- Hiểu nội dung :Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc ,sống lâu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức: HS hát
Ngày soạn : 24/4/2011 Ngày giảng :Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán Tuần 34 -Tiết 166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích . - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích .(HS làm BT 1,2,4) II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - 2 hs lên bảng nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu miệng bài: - Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 Bài 2; Hs làm phần a vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv nx chữa bài: a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. Dành cho HS K,G - HS K,G làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài . - Gv nx, chữa bài: 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2 Bài 4. - Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chung. Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, - vn làm bài tập 2b,c. Tập đọc Tiết 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến Khoa học với giọng rành rẽ ,dứt khoát . - Hiểu nội dung :Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc ,sống lâu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 3 Hs đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. ? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. ? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. ? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. ? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. ? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. ? Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. ? Nội dung chính của bài: - ý chính: Mđ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Luyện đọc đoạn 3: - Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá". _____________________________________________ Ngày soạn : 24/4/2011 Ngày giảng :Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 34: (Nghe - viết): Nói ngược Phân biệt r/d/gi ; dấu hỏi /dấu ngã I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe-viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát . - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu ,thanh dễ lẫn ). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ . III. Hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. b. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Bài vè có gì đáng cười? ? Nội dung bài vè? - ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. c. Bài tập. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bảng phụ . - Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Thứ tự điền đúng: giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; kết quả; bộ não; không thể. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. _________________________________________________ Toán Tiết 167: Ôn tập về hình học. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song hai đường thẳng vuông góc . - Tính được diện tích hình vuông ,hình chữ nhật .(HS làm BT 1 ,3,4) II. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài tập 2b,c/173? - 2 hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv vẽ hình lên bảng: - Hs nêu miệng. - Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - Các cạnh song song với nhau: AB và DC; - Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD. Bài 2.Dành cho HS K,G - HS K,G đọc yêu cầu bài, làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm) -Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2) Bài 3. Làm bài trắc nghiệm: - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: - Câu Sai: b; c;d. - Câu đúng: a; Bài 4. - Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Diện tích phòng học đó là: 5x8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên gạch. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm tiếp bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau . Luyện từ và câu Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT 1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan ,yêu đời (BT 2,BT 3). - HS K,G tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu vơi mỗi từ đó . II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? - 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc. b. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi và làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: a. Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. vui vẻ. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chung. - Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt: VD: Mời các bạn đến góp vui với bọn mình. - Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười: - Hs trao đổi. - Nêu miệng: - Đặt câu với các từ tìm được trên: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - HS K,G tìm được ít nhất 5 từ và đặt câu với mỗi từ đó . - VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... - VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3. _______________________________________________ Kể chuyện Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục đích, yêu cầu. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện) ,hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện ). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc. b. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: - Hs trả lời: *Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - Đọc các gợi ý? - 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3. + Lưu ý : Hs có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh ho ... ắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)... ___________________________________________\ Ngày soạn : 24/4/2011 Ngày giảng :Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 169: Ôn tập về tìm số trung bình cộng. I. Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.( HS làm bài 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào? - Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: a. (137 + 248 +395 ):3 = 260. b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. - Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số người tăng trong5 năm là: 158+147+132+103+95= 635(người) Số người tăng TB hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người. Bài 4. HS K,G làm - Hs đọc bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở: - 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Lần đầu 3 ôtô chở được là: 16 x3 = 48 (máy) Lần sau 5 ôtô chở được là: 24 x5 = 120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3+5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) :8 = 21 (máy) Đáp số:21 máy bơm. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải . Luyện từ và câu. Tiết 68: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( trả lời câu hỏi Bằng gì ? Với cái gì ?- ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT 1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích ,trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT 2). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó? - 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc. b. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - 2 Hs đọc nối tiếp. - Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì? - Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. c. Phần ghi nhớ: - Nhiều hs nêu. d. Phần luyện tập: Bài tập 1. - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài. - Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng: - Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em.... - Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên.... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.... 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.địa lí Tiết 34:Ôn tập địa lí I. Mục tiêu: Học xong tiết này hs biết: - Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông. - Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. - So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Câu hỏi 1. * Mục tiêu: hs chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường: - Cả lớp quan sát: - Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển: - Lần lượt hs lên chỉ. - Gv chốt lại chỉ trên bản đồ: - Hs quan sát. c. Hoạt động 2:Câu hỏi 3. * Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc. - Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình - Gv cùng hs nx chung, khen nhóm bày hoạt động tốt. d. Hoạt động 3 : Câu hỏi 4. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay. - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng: - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b. e. Hoạt động 4: Câu hỏi 5. - Tổ chức cho hs trao đổi theo n2: - N2 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả. - Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng: - Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm. Ngày soạn : 24/4/2011 Ngày giảng :Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. I. Mục tiêu: - Giải được bài toán về "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" ( HS làm bài 1,2,3) II. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 3/175? - 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Bài 2. - Hs đọc yc , trao đổi cách làm bài - Làm bài vào nháp: - 1 Hs lên bảng chữa bài . - Gv nx, chốt bài đúng: Bài giải Đội 1: Đội 2: Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài 5:HS K,G làm - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - HS K,G tự làm . 1 hs lên bảng chữa bài . Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549; Số bé : 450. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm tiếp các bài tập . _______________________________________________ Tập làm văn. Tiết 68: Điền vào giấy tờ in sẵn. I.Mục đích, yêu cầu. - Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết. + Hs viết từ phần khách hàng: + Mặt sau em phải ghi: - Trình bày miệng: - Lớp làm bài: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Họ tên người gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . *Hs đóng vai trình bày trước lớp: - Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy Lớp nx, trao đổi, bổ sung. đủ, đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học . -Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. Lịch sử Tiết 34:ôn tập I. Mục tiêu : -Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê- thời Nguyễn . II. đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tên nhân vật lịch sử và sự kiện lịch - HS trả lời:nhân vật Lí Công Uẩn,Lí sử từ năm 1009-1226 ? Thái Tổ;rời đôHoa Lư ra Đại La , đổi tên nước đại Việt III. Bài mới : 1.Tổ chức hướng dẫn HS ôn tập - Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn ? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước ? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? - Kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê ? - Do đâu mà vào thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ? - Quân đội nhà Nguyễn được thành lập như thế nào ? - GV nhận xét chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời của HS . 4. Củng cố - dặn dò : - Nhắc HS về ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì II. - HS trả lời (45- 46) - HS trả lời (48) - HS trả lời (50) - HS trả lời (51-52) - HS trả lời (53-54) - HS trả lời (55) Tiết 35: Sinh hoạt lớp - sinh hoạt Đội I. Yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 35. - Phát huy những việc đã làm tốt trong tuần 35và khắc phục những tồn tại còn mắc . II. Tiến trình sinh hoạt : 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Sinh hoạt lớp : Nhận xét chung : - Duy trì sĩ số 100% , tỉ lệ chuyên cao đạt 99%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Các em chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp: Tuyên dương: .. .. - Có ý thức trong các giờ truy bài ,trật tự nghiêm túc . - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp . Tồn tại: - Một số em chữ viết còn hay sai lỗi chính tả. - Kĩ năng làm toán của một số em còn chậm : .. - Một số HS chưa thuộc bài :... - Nhắc nhở H/S thực hiện tốt luật ATGT và giữ V/S trừơng lớp . - Học tập và thực hiện theo 5 điều Bác hồ dạy . 4. Phương hướng tuần 35 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của năm học . - Tiếp tục ôn tập trong hè .
Tài liệu đính kèm: