I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 34 Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU. - Đọc rành mạch , trôi chảy, bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 2 – Bài mới Giới thiệu bài a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Gọi HS đọc mẫu. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại - HD luyện đọc từ khó phát âm. - Luyện đọc câu dài +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. - Tổ chức cho HS đọc nhóm. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. + Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? + Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - Yêu cầu HS tìm ND chính của bài. - Chốt ND chính , cho HS ghi vào vở. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu 3 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị Aên mầm đá - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS giỏi đọc bài. Học sinh đọc 2-3 lượt. - Hs luyện đọc theo HD. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi. - Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - HS nêu. 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. . . TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I. MỤC TIÊU. - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học - Nhận xét , chốt bài đúng, KT. Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại - Chốt bài đúng. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp Bài tập 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê. - Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. - Chốt bài làm đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS làm bài vào vở 1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2 - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình a) 15m2 = 150000 cm2 103 m2 = 10300 dm2 2110dm2 = 211000 cm2 - HS làm và chữa bài. 2m25dm2 > 25dm2 3dm2 5cm2 = 305 cm2 . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ . . CHÍNH TẢ( Nghe - viết) NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy PB : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm tr hoặc ch Nhận xét chữ viết của HS. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã. * Hướng dẫn viết chính tả + Tìm hiểu bài vè Gọi HS đọc bài vè Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi + Bài vè có gì đáng cười ? + Nội dung bài vè là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Viết chính tả - Soát lỗi. - Thu chấm chữa bài - Hướng dẫn làm bài tập Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập Yêu cầu HS làm việc cặp đôi Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng Nhận xét kết luận bài đúng 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? - Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng bài vè 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi. + Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ... + Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ... HS viết bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhận xét chữa bài 1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể . . Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011 ĐỊA LÝ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU. - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẳng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3.Củng cố, Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Chuẩn bị bài: Ôn tập - HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. - HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) - HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc. Bài tập 2: Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b Bài tập 3: - Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho trước. - Bài b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc điểm của hình vuông để biết cách kẻ thêm đoạn thẳng chia hình chữ nhật đã cho thành một hình vuông & một hình chữ nhật. Bài tập 4: Hướng dẫn HS: Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật. Đổi kết quả tính được ra km. 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt) - HS sửa bài - HS nhận xét - Quan sát và làm bài - 1 HS đọc - 1 HS nêu trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Chốt Sai Sai Sai Đúng - 1 HS dọc Bài giải Diện tích của 1 viên gạch là 20 x 20 = 400 cm² Diện tích của lớp học là 5 x 8 = 40 (m²) 40m = 400000cm² Số viên gạch cần để lát nền lớp học là 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) Đáp số 1000 viên gạch LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU. - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1 ,) , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1). Phiếu học tập có nội dung bài tập 1. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS a) Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời b) Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ? b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ? c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ? ... cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã: Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/ Kết luận: -Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 4 – Củng cố – Dặn dò -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp. -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. -Kể ra.. -Các loài tảoà Cáà Người Cỏ à Bò à Người -lắng nghe - Trả lời theo hiểu biết Thứ Năm, ngày tháng năm 2011 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viế theo sự hướng dẫn của giáo viên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết -Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. -GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước: Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. Những thiếu sót hạn chế. Báo điểm, phát bài cho hs. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs: -GV phát phiếu sửa lỗi cho hs. -Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi. -GV yêu cầu hs: Đọc lời phê của thầy cô Xem lại bài viết Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại -GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. -GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: -GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. -Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. -GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. -GV yêu cầu hs sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. -Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. -Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to -1 hs nhắc lại -Cả lớp lắng nghe -HS nhận phiếu cá nhân -1 hs đọc các mục phiếu -Đại diện vài nhóm nêu -2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. -hs soát lỗi cho nhau -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu ý kiến -hs đọc lại phần sửa đúng -hs tự chép vào vở -Cả lớp lắng nghe - hs trao đổi, thảo luận theo nhóm -Vài hs nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: Hình 135, 136 SGK. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Tổ chức II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới. III- Dạy bài mới + HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : B1: Làm việc theo cặp. GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK: - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? - Các cặp thảo luận theo cặp: Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người? B2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên. GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp) cỏ -> bò > người. Giảng thêm cho HS biết: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đam rbảo đủ thức ăn cung câp scho mình , con người đã tăngn gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. - Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trang gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? * Kết luận: - Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. D. Hoạt động nối tiếp : - Cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét giờ học. - Hát - Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người) - Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn. - HS nêu ý kiến của mình. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I- yêu cầu: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về hình học (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV y/c HS tóm tắc bài toán + Tính tổng số người tăng trong 5 năm + Tính số người tăng trung bình mỗi năm Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS tóm tắc bài toán rồi giải - Nhận xét Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Gọi HS đọc đề 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau HS sửa bài HS nhận xét - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc Bài giải Số người tăng trong 5 năm là 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 Số người tăng trung bình hằng năm là 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người Bài giải Số quyển vở tổ hai góp là 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được là 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số 38 quyển Bài giải Số máy 3 xe ô tô đầu chở được là: 16 x 3 = 48 ( máy ) Số máy 5 xe ô tô sau chở được là: 24 x 5 = 120 ( máy ) Tổng số xe ô tô của công ty là: 5 + 5 = 8 ( xe ) Trung bình mỗi xe ô tô chở được là: ( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm ) Đáp số: 21 máy bơm Bài giải Tổng của 2 số đó là 15 x 2 = 30 Tổng số phần bằng nhau 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 Đáp số: Số lớn 20, số bé 10 LTVC THÊM VÀO CÁC TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (TL câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ?) ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) , bước đầu viết được văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạngngữ chỉ phương tiện ( BT2, ) CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài. Hướng dẫn. + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền chắc như: lim, gụ, sến, táu bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - Trạng ngữ: như cành sương chói bổ sung ý nghĩa so sánh cho câu. Yêu cầu 2: - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được ở yêu cầu 1. - GV chốt ý: Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so sánh: Như thế nào? + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét Củng cố – dặn dò: - Viết bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. - HS đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp, GV nhận xét - HS sửa bài trong sách Như chim sổ lồng, ss cậu bé chạy tung tăng khắp vườn. Bằng một giọng thân tình thầy khuyên chúng em ... Với óc quan sát và đôi bàn tya khéo léo,người họa sĩ dân gian ... - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả.
Tài liệu đính kèm: