Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)

Luyện: Tập đọc

 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I - MỤC TIÊU:

 -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

 - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 KNS*: - Kiểm soát cảm xúc.

 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.

II- CHUẢN BỊ

 - Phiếu học tập.

III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012.
Đạo Đức 
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 3) 
Đi xe đạp an toàn
I - MỤC TIÊU:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.
II- CHUẢN BỊ
 GV: Tranh xe đạp
 HS: SGK, các thẻ màu
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
-Cho hs hát
- Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
- Nhận xét
HĐ2: Lựa chọn xe đạp an toàn ( 10P) 
Hỏi: Ở lớp ta đã có ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai đã tự đi xe đạp đến trường?
- Cho hs xem ảnh xe đạp:
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe ntn?
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường ( 15P) 
- HD hs QS tranh và sơ đồ, y/c:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và hướng sai.
- Cho hs kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn theo nhóm.
+ Theo em , để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn?
- Nhận xét chốt lại
HĐ4: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Gọi hs nhắc lại thế nào là đi xe đạp an toàn.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
Nêu
.
+ Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe không lung lay...
+ Có đủ các bộ phận: thắn, đèn chiếu sáng...
+ Là xe của trẻ em, có vành nhỏ.
- QS và chỉ
- Hoạt động nhóm đại diện rình bày
VD: Không được lạng lách đánh võng, không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều...
+ Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng đường, làn đường cho xe thô sơ
- 2 hs nhắc lại
Luyện: Tập đọc 
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
 - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
 KNS*: - Kiểm soát cảm xúc.
	 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
	 - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II- CHUẢN BỊ
 - Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
2 hs đọc bài con chim chiền chiện
- Nhận xét cho điểm
HĐ2: Luyện đọc :( 20P) 
*HSY: Đọc 1-2 đoạn 
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn?
- sửa lỗi phát âm
Nhận xét ghi điểm.
*HSTB: Đọc 2-3 đoạn
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
*HSKG: Đọc cả bài
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc 
GV cho HS thảo luận cách đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
HĐ3: Bài tập (10p)
Bài 1,2(Tr 134,135 Sách ôn luyện TV)
Chấm chữa bài.
Nêu lại nội dung bài ?
HĐ4:Củng cố, dặn dò: ( 5p)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài. 
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
+5 em đọc
+ Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
+7em đọc
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
KQ : B1 : b.c
 B2 : a.
 - Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
Luyện Toán: 
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I - MỤC TIÊU: Củng cố cho HS
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- GDHS thích học toán.
II- CHUẢN BỊ
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét cho điểm
+Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng
HĐ1:Thực hành ( 30P) 
Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
*Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau mấy lần?
Bài 2: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào bảng con.
- nhận xét sửa chữa
*Củng cố cách đổi đơn vị đo.
*Bài 3:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs làm bài vào nháp ,3 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
- Chấm và chữa bài
*Củng cố cách so sánh.
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở 
- Nhận xét sửa chữa
- Chấm và chữa bài
*Củng cố cách giải toán..
HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ
-HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào B
a) 4 m2 = 400dm2 ; m2 = 10dm2
108 m2 = 108 00 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm việc theo cặp 
- Trình bày kết quả
2m2 5 dm2 > 25 dm2
2dm2 8 cm2 = 205 cm2 
5 dm2 99 cm2 < 6 dm2 
24 m2 = 2400 00 cm2 
- 1 hs đọc 
- hs làm bài vào vở
Bài giải
 S trồng cà phê gấp đôi S trồng chè là:
 3 x 3 = 9 (km2)
S trồng cà phê là.
 3 : ( 2+1 ) x 2 = 6 (km2)
S trồng chè là:
 9 - 6 = 3 (km2)
 Đáp số : 6 km , 3 km .
Mĩ thuật: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I.MỤC TIÊU:
	-HS hiểu, biết cách chộn nội dung đề tài để vẻ tranh.
	-HS biết cách vẽ tranh đề tài theo ý thích.
II.CHUẨN BỊ :
-SGK,một số tranh ảnh về các đề tài khác nhau
	 -vở tập vẽ,bút chì,màu tẩy
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 2P) 
+Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
 - Nhận xét.
 *Hoạt động 2: Tìm chọn nội dung đề tài.( 5P) 
 -GV giới thiệu một số tranh ảnh để hs nhận:
*Hoạt động 3:Hướng dẫn cách vẽ( 5P) 
GV gợi ý hs tìm chọn nội dung đề tài khác nhau để thể hiện.
-Nhắc hs lại cách vẽ tranh của những bài trước.
*Hoạt động 4:Thực hành ( 20P) 
*Hoạt động 5:Củng cố - dặn dò:
 ( 3P) 
 Nhận xét đánh giá
-GV cùng hs nhận xét đánh giá bài.
 +Về bố cục.
 +Về màu sắc.
*Dặn dò hs chuẩn bị tranh để trưng bày vào tiếc học sau.
- Theo dõi
 + Các hoạt động của nhà trường.
 +Sinh hoạt trong gia đình.
 +Lễ hội. 
 +Phong cảnh quê hương.
 - Xem bài vẽ .
- Lắng nghe.
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 01 tháng 5 năm 2012
Toán:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I - MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II- CHUẢN BỊ
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
Gọi 1 HS lên làm bài 3.
- Nhận xét.
+Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về hình học
HĐ2: ôn tập ( 30P) 
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các cạnh song song và vuông góc 
*Bài 2:Gọi 1 hs đọc y/c của bài, s làm bài vào nháp,1 hs lên bảng làm bài 
- nhận xét sửa chữa 
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự tính chu vi , diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp nhau trả lời 
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Về nhà xem lại bài 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng làm
- Lắng nghe
- 1 hs đọc 
- hs tự làm bài
- nối tiếp nhau rả lời
a) AB song song với DC
b) vuông góc với DC và DA vuông góc với AB
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
a. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng
- 1 hs đọc
- Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học
- Chúng ta phải biết được:
+ Diện tích của phòng học
+ Diện tích của một viên gạch lát nền
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch
Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2
 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
 Đáp số : 1000 viên gạch
Luyện từ và câu:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - MỤC TIÊU:
 Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
II- CHUẢN BỊ
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT( 30P) 
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi,)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa 
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú ... n lúng túng
Luyện Toán 
 ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - MỤC TIÊU: Củng cố cho HS
 - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Rèn kĩ năn giải toán,
- GD các em ham học toán.
 II- CHUẢN BỊ
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ KT bài tập
- Nhận xét
+Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về tìm số trung bình cộng
HĐ2:Thực hành ( 30P) 
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs nêu cách tính số trung bình cộng của các số .
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
- Sau đó làm tiếp như thế nào?
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán
- Y/c hs làm bài vào vở
 HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học 
- lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs nhắc lại
- HS tự làm bài 
- 2 hs lên bảng làm bài
- 1 hs đọc đề bài
- Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm
- Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm
- HS làm bài vào nháp 
- 2 hs lên bảng sửa bài
Bài giải
 Khối lớp 5 mua số tờ là :
 174 + 93 = 267(tờ)
 Khối lớp 3 mua số tờ là : 
 174 - 78 = 96(tờ)
 TB mỗi khối mua số tờ là : 
 ( 267 + 174 + 96 ) : 3 = 179(tờ)
 Đáp số: 179 tờ
- hs làm bài vào vở
Bài giải
 Nhóm đó có 3 người là:
( 480000 + 540000 ) : 3 = 34000 ( đ)
 Nhóm đó có 3 người là:
( 480000 + 540000 ) : 4 = 25500 ( đ)
 Đáp số : 34000đ, 25500 đ
Luyện Khoa học
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
I - MỤC TIÊU:
 Ôn tập và củng cố về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II- CHUẢN BỊ
 - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
Gọi HS nêu lại bài học
HĐ2:.Ôn tập:( 25P) 
 Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta ôn tập về thực vật và động vật(TT)
-Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người?
- GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp ch mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
- Chuỗi thức ăn là gì ?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
*KL:vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yều cấu.
-lắng nghe
- Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người.
- HS lắng nghe.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
- Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác
- Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
- HS lắng nghe
Thứ sáu , ngày 03 tháng 5 năm 2012
Luyện Tiếng việt ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I - MỤC TIÊU:
 +Củng cố các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II- CHUẢN BỊ
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BT
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ 2 hs đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước
- nhận xét cho điểm
HĐ2: Ôn tập( 30P) 
Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước 
HĐ2: Ôn tập( 30P) 
 Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn
Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc thầm y/c BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi
.GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết.
.ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
- Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết)
-Y/c một HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào?
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
.GV:Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị
.Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng ,12 tháng)
* Làm baì tập thêm (S- Ôn L-TV Tr138)
HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs đọc
-lắng nghe
- 1 hs đọc 
- Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em)
- Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em.
- Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau)
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em)
- Địa chỉ:nơi ở của ông bà em
- Tin tức kèm theo ý ngắn gọn,VD: chúng con khoẻ.Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền
- 1 hs khá giỏi đóng vai
- Hs tự làm bài
- Hs nối tiếp nhau đọc Điện chuyển tiền đi 
- 1 hs đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích .
- HS tự viết bài 
- Đọc trước lớp
Luyện Toán: 
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I - MỤC TIÊU: Củng cố cố cho HS
 - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GD các em yêu thích học toán.
 II- CHUẢN BỊ
Bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HĐ2: Thực hành ( 30P) 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì và y/c ta làm gì ?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
- Y/c hs làm bài vào sgk, 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Y/c hs làm bài vào nháp
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán
- Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4: 
- Nêu các bước giải bài toán
- Chấm điểm có nhận xét đánh giá
* Củng cố cách tìm số bé , số lớn.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: ( 5P) 
+ Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bài cho tổng, hiệu của hai số và y/c ta tìm hai số đó
.Số bé= (Tổng – Hiệu): 2
.Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
- 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét 
- 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- 1 hs lên bảng làm 
- Nhận xét bổ sung 
Bài giải
 Số vận động viên nữ là:
 370 : ( 2+ 3 ) x 2 = 148 ( người)
 Số vận động viên nam là:
 370 - 148 = 122 ( người)
 Đáp số : 148 người. 122 người.
- 1 hs đọc 
- HS làm bài vào vở 
Bài giải
Số bé là: 76 : ( 7-4 ) 3 = 57
Số lớn là: 76 + 57 = 133 
 Đáp số : 57, 133
Thể dục
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I MỤC TIÊU
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. 
II. CHUẨN BỊ
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an tồn tập luyện. 
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HĐ1: Phần mở đầu ( 5P) 
 - Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh. 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
Khởi động 
 HĐ2:Phần cơ bản ( 25P) 
a.Nhảy dây
 -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
 -GV cho HS làm mẫu để nhắc lại kiến thức cho HS.
b. Trò chơi vận động 
 -Trò chơi “Dẫn bóng”.
 -GV nêu tên trò chơi.
 -Cho HS nhắc lại cách chơi.
 -Cho HS chơi thử 1-2 lần.
 -Cho HS chơi chính thức.
HĐ3: Phần kết thúc ( 5P) 
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 
- GV hô giải tán 
-Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
 -Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai.
 -Ôn động tác tay, chân, lưng-bụng, tồn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
 -Trò chơi khởi động: GV chọn.
 -GV chia tổ và địa điểm, nêu yêu cầu kĩ thuật, thành tích và kỉ luật tập luyện.
 -Cho HS về địa điểm tự quản tập luyện.
 -GV nhắc nhở, uốn nắn những động tác sai cho HS.
- HS hô” khoẻ”
Ngoài giờ lên lớp: TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THẮNG 30-4
I- MỤC TIÊU HOẠT ĐÔNG
+ HS có hiểu biết về chiến thắng 30-4 giải phóng miền nam, thống nhất đất nước,
+ HS tự hào về lòng dũng cảm truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước Việt Nam
.II - QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
+ Tổ chức theo quy mô lớp. khối.
III- TÀI LIÊU VÀ PHƯƠNG TIỆN
+ Tranh ảnh;
+ Phần thưởng;
+ Câu hỏi , đáp án.;
 + Cây hoa để cắm câu hỏi................
IV - CÁC BƯỚC TIỀN HÀNH
 Bước 1: Chuẩn bị
+ GV phổ biến kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS những công việc cần chuẩn bị 
+ Mỗi HS chuẩn bị:
Bước 2 : Lớp được kê thành hình chữ u 	
+Tiếp theo mỗi HS sẽ lên hái hoa và trả lời câu hỏi, mỗi câu đúng được ghi 10 điểm.
Bước 3: Tổng kết và đánh giá.
- Công bố HS có tổng điểmcao nhất và trao giải thưởng.
- GV nhận xét chung và nhắc nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc