Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Chính tả (nghe viết)

NÓI NGƯỢC

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài CT, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.

- Làm đúng bài tập 2( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra:

Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn HS nghe - viết:

- GV đọc bài vè “Nói ngược”. HS: Theo dõi SGK.

- GV nhắc HS chú ý cách trình bày. - Đọc thầm lại bài vè.

? Nội dung bài vè nói gì - Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.

- GV đọc bài cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc, viết bài vào vở.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34:
Ngày soạn: 28/4.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
 ( Học bài thứ hai )
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tổng phụ trách đội soạn giảng
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
 Theo báo Giáo Dục và Thời Đại
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.( trả lời được CH trong SGK)
- HS biết: Kiểm soát cảm súc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Đồ dùng: Tranh minh họa.
2.Phương pháp: làm việc nhóm, trình bày.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Hai HS học thuộc lòng bài trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cách ngắt câu dài, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn?
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 kim/1giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra 1 chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng,
- ý b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ.
 *ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu
*. Luyện đọc lại:
HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn và thi đọc.
HS: Thi đọc đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và đọc lại bài. 
Chính tả (nghe viết)
NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập 2( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài vè “Nói ngược”.
HS: Theo dõi SGK.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.
- Đọc thầm lại bài vè.
? Nội dung bài vè nói gì
- Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
- GV đọc bài cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm 7 ® 10 bài, nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
giải đáp - tham gia -dùng một thiết bị - theo dõi - bộ não - kết quả - không thể
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại thông tin ở bài 2, kể cho người thân nghe.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích .
- GD ỷ thức yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ.
 Gọi HS lên bảng chữa bài tập
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV nhận xét bài làm của HS.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1000000 m2
 1 m2 = 10000 cm2 1 dm2 = 100cm2 
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại, từ danh số phức thành các danh số đơn và ngược lại.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài
a.15 m2 = 150000cm2 m2 = 10dm2 
103 cm2 = 10300 dm2 dm2 = 10 cm2 
2110dm2 =211000 cm2 m2 = 1000 cm2 
b.500cm2 = 5dm2 1cm2 = dm2 
1300dm2 = 13m2 1dm2 = m2 
60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2 
c.5m29dm2= 509dm2 700cm2 = 7m2 
8 m2 50cm2= 80050cm2 50000cm2 = 5m2 
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
 Diện tích thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1.600 (m2)
Thửa ruộng đó thu hoạch được là:
1.600 x = 800 (kg)
 Đáp số: 800 kg.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm các bài tập ở vở bài tập.
Ngày soạn: 30/4.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
 ( Học bài thứ ba )
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiéng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa(BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời(BT2,3)
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ và chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở .
- Một số em làm vào phiếu, dán bảng và trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Bài 2: GV nêu yêu cầu.
HS: Suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- Các bạn khác nhận xét.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Nối nhau phát biểu ý kiến.
- Viết từ tìm được vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
VD: 	Cười ha hả
® Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
	Cười hì hì
® Chị ấy cười hì hì.
	Cười hí hí
® Mấy bạn học sinh cười hí hí trong lớp.
	Cười sằng sặc
	Cười khanh khách
	Cười khúc khích
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học và làm bài tập.
Toán 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.
- Một HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
AB // DC ; AB AD ; AD DC.
+ Bài 2: HSKG
HS: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm sau đó tính chu vi và diện tích.
- Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
 Giải:
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm; 9 cm2.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Một HS lên chữa bài.
 Giải
 Chu vi hình 1: (4+3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình 1: 4 x 3 = 12 (cm2)
 Chu vi hình 2: 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình 1: 3 x 3 = 9 (cm2)
a. Đ; b. S ; c, S ; d. Đ
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 4:
HS: 1 em đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng làm.
Giải:
Diện tích nền phòng học đó là:
5 x 8 = 40 (m2) = 400000 (cm2)
Diện tích 1 viên gạch men là:
20 x 20 = 400 (cm2) = 4 (dm2)
Số viên gạch cần dùng để lát là:
400000 : 4 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật(kể không thành chuyện ) hoặc kể sự việc để lại ấn tượmg sâu sắc về nhân vật( kể thành chuyện) 
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
 Một HS kể lại một câu chuyện về người có tinh thần lạc quan
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:

HS: 1 em đọc đề bài.
- 3 HS nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- GV nhắc nhở HS:
+ Nhân vật trong câu chuyện là người vui tính.
+ Có thể kể theo 2 hướng.
HS: 1 số HS nói tên nhân vật mình chọn kể.
c. HS thực hành kể:
*. Kể theo cặp:
- GV đến từng nhóm nghe.
HS: Từng cặp quay mặt vào nhau kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*. Thi kể chuyện trước lớp:
HS: Một vài em nối nhau thi kể trước lớp.
- Mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu về nhà tập kể cho người thân nghe.
Ngày soạn: 1/5.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
 ( Học bài thứ tư )
 Tập Đọc
ĂN MẦM ĐÁ
 Truyện Dân Gian Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh.đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện. 
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống( trả lời được các CH sgk).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
+. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 – 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy đá là món lạ thì muốn ăn.
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào
- Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong” đói mèm.
- Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao
- Chúa không được ăn mầm đá vì thực ra không hề có món đó.
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh
- Rất thông minh, hóm hỉnh
*ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc theo phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
- Thi đọc diễn cảm theo vai.
- Cả lớp nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc lại bài.
Toán 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện ... 
 158 + 147 + 132 + 103 +95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635: 5 = 127(người)
 Đáp số :127 người
+Bài 3:
+ Bài 4:HSKG
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Giải.
Tổ hai góp được: 36 + 2 = 38 (quyển)
Tổ ba góp được: 38 + 2 = 40 (quyển )
Cả ba tổ góp được: 36 + 38 + 40 = 114 (q)
TB mỗi tổ góp đươc; 114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số 38 quyển
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Giải.
 Lần đầu 3 ôtô chở được là:
 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ôtô chở được là:
 24 x 5 = 120(máy)
 Số ô tô chở máy bơm là:
 3 + 5 = 8 (ôtô)
 TB mỗi ô tô chở được là:
 ( 48 + 120 ) : 8 = 21 (máy)
 Đáp số :21 máy 
 +Bài 5:HSKG
 HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Giải.
 Tổng của hai số đó là
 15 x 2 = 30
 Số lớn gấp đôi số bé tức là số lớn 2 phấn thì số bé một phần.
 Tổng số phần bằng nhau là.
 2 + 1 = 3 ( phần )
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là : 20 – 10 = 10
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà làm vở bài tập.
Địa lý
ÔN TẬP - ĐỊA LÝ
I. Mục tiêu:
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển đông, các đảo và quần đảo chính...
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội,Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải phòng.
- Hệ thống một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung, Tây Nguyên. 
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển , đảo.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bản đồ
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ.
	Em hãy nêu nguyên nhân làm can kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
2.Bài mới.
a. Hoạt động 1: Làm viêc cá nhân.
HS: Điền các địa danh theo yêu cầu của câu 1 vào lược đồ khung của mình.
- Lên chỉ vị trí các địa danh theo yêu cầu của câu 1 trên bản đồ.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Thảo luận và điền vào phiếu.
- HS thảo luận và hoàn thiẹn bảng được phát.
- HS lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường.
- HS trao đổi kết quả trước lớp, nêu đáp án đúng.
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK.
- Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt.
d. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 5 SGK.
- GV trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án.
3. Củng cố , dặn dò:
 	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
Ngày soạn:2/5.
Ngày giảng: Thứ bảy ngày 5 tháng 5 năm 2012 (hoc bài thứ sáu)
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán về “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”.
- Rèn hs tính toán nhanh chính xác.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài:
+ Bài 1:
HS: Làm tính vào giấy nháp.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm bài cho HS.
Tóm tắt: ? cây
Đội 1
1375
Đội 2
 285
? cây
 Bài giải
 Đội thứ nhất trồng được là:
 ( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp sô: 545 cây
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Chiều dài:
Chiều rộng:
- Chấm bài cho HS.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 (m)
? m
Ta có sơ đồ:
47 m
[ơ
265 m
? m
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 - 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17.004 (m2)
Đáp số: 17.004 m2.
+ Bài 4: HSKG
+Bài 5: HSKG
HS: Tự làm và chữa bài.
 Tổng của hai số đó là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là: 270 - 246 = 24
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
 Giải.
- Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng của hai số là 999.
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu của hai số là 99.
 Số bé là: ( 999 - 99 ) : 2 = 450
 Số lớn là: 450 + 99 = 549
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Âm nhạc
ÔN TẬP HAI BÀI TẬP ĐỌC NHẠC
I. Mục tiêu
 - HS thuộc tên nốt nhạc, đọc đúng CĐ, TĐ, hát lời các bài TĐN
 - Học thuộc giai điệu, lời ca các bài TĐN số 5, số 6 kết hợp gõ đệm
II. Chuẩn bị
 - Đàn, nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1: Phần mở đầu
 - Giới thiệu nội dung tiết học
2: Phần hoạt động
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
* HĐ 1: Ôn tập các hình tiết tấu bài TĐN số 5, số 6.
- HS ôn tập lần lợt 2 âm hình tiết tấu của 2 bài TĐN.
* HĐ 2: Ôn 2 bài TĐN số 5, số 6
- HS ôn tập từng bài TĐN theo đàn kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp
- HS đọc nhạc, hát lời
- Luyện tập nhóm, cá nhân
3. Phần kết thúc
- Cả lớp đọc nhạc, hát lời 2 bài TĐN mỗi bài 1 lần
- GV viết 2 âm hình tiết tấu của bài TĐN số 5, số 6
- GV đàn giai điệu
- GV đàn giai điệu
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra: 
HS: 2 HS đọc lại thư chuyển tiền.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn:
+ Bài 1: GV giải nghĩa các chữ viết tắt.
HS: Đọc yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn.
- 1 HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 số em đọc trước lớp.
+ Bài 2: GV giúp HS giải thích các chữ đã viết tắt, các từ khó.
HS: Đọc yêu cầu và nội dung.
- GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
(Mẫu như vở bài tập)
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Khoa học 
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ thức ăn của nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS trả lời câu hỏi giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mất xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát cá hình trang 136, 137 SGK.
- Kể tên những gì được vẽ trong bản đồ
- Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về
 chuỗi thức ăn ,trong đó có con người
- Hình 7: người đang ăn cơm và thức ăn.
- Hình 8:Bò ăn cỏ
- Hình 9: Các loài tảo-Cá- Cá hộp( thức ăn của con người)
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
HS: Một số HS lên trả lời.
- GV nhận xét và gợi ý về sơ đồ.
 Các loài tảo ® Cá ® Người (ăn cá hộp); 
	Cỏ ® Bò ® Người.
- GV hỏi cả lớp:
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì
- Chuỗi thức ăn là gì
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất
- GV kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong thiên nhiên.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Th«ng qua ho¹t ®éng nµy GD HS lßng kÝnh yªu vµ biÕt ¬n ®èi víi B¸c Hå.
II. Nội dung: 
1. Ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a.Ưu điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
b. Nhược điểm:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.
3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Phương hướng: 
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Văn nghệ :
.........................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
6.Hoạt động GD ngoài giờ lên lớp
B­íc 1: ChuÈn bÞ.
- GV liªn hÖ tr­íc víi nhµ t­ëng niÖm B¸c Hå ë ®Þa ph­¬ng.
- Phæ biÕn kÕ ho¹ch ho¹t ®éng cho HS vµ ph©n c«ng HS chuÈn bÞ h­¬ng, hoa, viÕt lêi høa.
B­íc 2: TiÕn hµnh ho¹t ®éng.
- GV HD HS xÕp hµng.
- HD HS ®i th¨m quan nhµ t­ëng niÖm.
- TËp chung ë tr­êng, nghe GV d¨n dß c¸c quy ®Þnh cña nhµ t­ëng niÖm vµ lªn xe « t« ®Õn nhµ t­ëng niÖm.
- HS xÕp hµng thø tù tr­íc bµn thê B¸c Hå, d©ng hoa, th¾p h­¬ng mét b¹n thay mÆt c¶ líp ®äc lêi høa häc tËp, rÌn luyÖn theo n¨m ®iÒu B¸c d¹y.
- §i th¨m quan nhµ t­ëng niÖm vµ nghe c¸n bé, nh©n viªn lµm viÖc ë ®©y giíi thiÖu thªm vÒ b¸c Hå.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_k.doc