Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Cung cấp cho HS những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.

II. Đồ dùng dạy học.

 - HS chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.

III. Hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài

b. Quan sát và nhận xét:

- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm: - HS hoạt động.

- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn: - Cử đại diện nhóm ghi.

 - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.

- GVNX chung.

c. Kết luận - HS trao đổi và nêu miệng.

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 23 tháng 4năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Đạo đức
Dành cho địa phương
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm.
I. Mục tiêu:
	- Cung cấp cho HS những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- HS chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
b. Quan sát và nhận xét:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm:
- HS hoạt động.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.
- GVNX chung.
c. Kết luận
- HS trao đổi và nêu miệng.
- Đại diện các nhóm nêu.
- GV nhận xét chốt ý đúng
- Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,...
- Cần bảo quản thực phẩm ntn?
- Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
	4. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Tiết 3: Toán
 Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
II. Đồ dùng
- PBT, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 HS lên bảng nêu
- GVNX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
 Ghi bảng tên bài
b. Bài tập.
Bài 1.
- Hs nghe
- HS đọc yêu cầu.
- HD học sinh làm bài 
- HS làm vào PBT 
- GVNX chốt bài đúng
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2: 
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- G VNX chữa bài
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- GVNX, chữa bài
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
Bài 4.
- GV HD học sinh làm bài
- HS đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GVNX chung, chữa bài
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
	4. Củng cố, dặn dò.
	Nhận xét tiết học
Tiết 4 : Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
	Lắp con quay gió 
I. Mục tiêu:
	- Hs chọn được các chi tiết để lắp ghép con quay gió.
 - Lắp ghép được mô hình con quay gió.
 - Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình để lắp con quay gió?
- 2 HS nêu
- GVNX , đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài..
b. Hoạt động 1: HS thực hành hoàn chỉnh lắp con quay gió.
- Nhắc nhở HS an toàn trong khi thực hành.
- HS hoàn thành sản phẩm lắp ráp con quay gió.
- Lắp ráp các bộ phận ( Lắp từng phần một).
c. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV NX, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp con quay gió đúng mẫu và theo đúng quy trình.
- Con quay gió chắc chắn không bị xộc xệch. Quay được các hướng khác nhau.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- HS thực hiện.
	4. Củng cố - dặn dò. 
	- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp sản phẩm tự chọn.
Tiết 5: Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- HS đọc được bài. Bước đầu đọc được một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
	- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
 * GDKNS: + Kiểm soát cảm xúc.
 + Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn.
 + Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 
Lớp NX, bổ sung.
- GVNX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
1. Luyện đọc.
- Hs nghe
* Đọc đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp lần 2
* Luyện đọc cặp
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GVNX cho điểm
- Từng cặp luyện đọc
- Một số cặp thi đọc
* Đọc toàn bài
- 1HS đọc, lớp đọc SGK
- GV đọc đúng và đọc mẫu bài.
2. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trao đổi bài
- HS đọc 
-Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
- Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
- Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
- Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
- Nội dung chính của bài:
- Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
- Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học, 
 Kế hoạch buổi chiều
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-HS làm được bài 3; 4(SGK-172)
II.Đồ dùng dạy học :
 SGK, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy-học:
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài 
- GV kèm HS yếu.
- Chữa bài .
Bài 4: 
- GV tổ chức cho HS làm bài.
- GV kèm HS yếu .
- Chữa bài .
*Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Luyện chữ
 Tiếng cười là liều thuốc bổ
 I.Mục tiêu:
 - HS viết đúng đoạn 1 của bài. Chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành, trình bày sạch sẽ.
 II. Đồ dùng dạy học
 Viết sẵn bài lên bảng
 III. Các hoạt động dạy học:
 - GV đọc đoạn mẫu
 - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
 - HDHS cách viết
 - HS viết bài vào vở
 - Chấm – chữa bài
 Tiết 3 Tập đọc 
 Tiếng cười là liều thuốc bổ
 I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, trả lời 1 số câu hỏi.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Sgk
 III. Các hoạt động dạy học:
 - GV đọc mẫu
 - HD cách đọc
 - HS đọc bài cá nhân, nhóm
 - Trả lời câu hỏi
 - Gọi 1 số HS đọc bài
 - Nhận xét- cho điểm 
 Thứ ba ngày 24 tháng 4năm 2012
Tiết 1: Toán
Ôn tập về hình học (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đuờng thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2b,c/173?
- 2 hs lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Bài tập.
Bài 1. 
- Hs nghe
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV vẽ hình lên bảng:
- HS nêu miệng.
- GV cùng lớp nhận xét chốt ý đúng
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
Bài 2. 
- HD làm bài
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài.
- GVNX, chữa bài.
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là:
3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2)
Bài 3. 
- HS suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi chốt bài đúng:
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
Bài 4. 
- HS đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài.
-HD làm bài
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- GVNX , chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
5x8 = 40 (m2)
40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
400 000 : 400 = 400 (viên)
Đáp số: 400 viên gạch.
	4. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học, VN làm bài tập VBT Tiết 167.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và hân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2; BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho Hs hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
- GVNX chung, ghi điểm.
3, Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
b. Bài tập.
Bài 1.
- Hs nghe
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi theo:
- Các nhóm trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- GV cùng HSNX, chốt ý đúng:
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HD làm bài 
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng, lớp nx chung.
- GVNX khen học sinh đặt câu tốt:
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HD làm bài, giúp đỡ HS
- HS trao đổi theo cặp
- GV cùng HS nhận xét , chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
4. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3.
Tiết 3: Khoa học
Ôn tập về Thực vật và động vật ( Tiết 1).
I. Mục ti ... ời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ).
Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1; mục III); 
Bước đầu biết viết đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho Hs hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
- 2 HS đặt câu.Lớp NX bổ sung.
- GVNX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc.
b. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- HS nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?
- Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
c. Phần ghi nhớ:
- Nhiều hs nêu.
d. Phần luyện tập:
Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....
	4. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học, VN học và hoàn thành bài 2 vào vở.
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài tự do.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cách tìm và chọn đề tài tự do.
- HS biết cách vẽ theo đề tài tự do.
 - HS vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
	- Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs.
	- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động :
- Hs quan sát,
? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì?
- Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông...
c. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung và đề tài theo ý thích.
VD:
? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì?
(Tương tự với các đề tìa khác)
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- Hs thực hành vẽ vào vở
+ Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . 
VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,...
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
4. Củng cố dặn dò:
	- Chuẩn bị các tranh, các bài vẽ để giờ học sau trưng bày.
Tiết 5: Thể dục
Nhảy dây - trò chơi: Dẫn bóng.
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Biết thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu, số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
 - Trò chơi “ dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp
A. Phần mở đầu.
6-10/
ĐHTT
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
x x x x
x x x x
B. Phần cơ bản:
18-22/
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: dẫn bóng.
 ĐHTL
- Cán sự điều khiển.
 -Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn theo tổ ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
C. Phần kết thúc.
4 - 6/
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
 Múa hát, chơi trò chơi
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:	
	- HS giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó"
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập, sgk
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Cho Hs hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
b. Bài tập.
Bài 1. 
- HS chú ý nghe
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, chữa bài
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
Bài 5: 
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
	4. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học, VN làm bài tập tiết 170 
Tiết 2: Tập làm văn.
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung cần thiết vào bức điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
- HS nghe
b. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
Tiết 3: Khoa học
Ôn tập Thực vật và động vật ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập về:
	+ Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
 + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Hs nghe
2. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình SGK/136, 137.
- Cả lớp quan sát.
-Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).
- Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
- Hs trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.
- Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....
- Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
- ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
- Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
- ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài.
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn tập hai bài tập đọc nhạc.
I. Mục tiêu:
- Hs biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học trong học kì II.
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ quen dùng và sgk, vở ghi nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản:
* Ôn TĐN.
a. Hoạt động 1: Ôn tập các hình tiết tấu.
- Gv vẽ các hình tiết tấu lên bảng:
- Hs quan sát.
- Gv đọc từng câu:
- hs đọc theo.
- Đọc toàn bài:
- Cả lớp, nhóm, dãy bàn.
b. Hoạt động 2: 
- Ôn từng bài TĐN theo đàn:
- hs đọc kết hợp gõ phách và gõ nhịp.
- Đọc từng bài không theo đàn, kết hợp lời ca:
- Cả lớp thực hiện, tổ thực hiện.
3. Phần kết thúc:
- Cá nhân đọc và kết hợp lời ca 2 bài đọc nhạc trên.
- Gv nx chung, đánh giá.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét tuần 34:
- Học sinh đi học đều, có tiến bộ trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng
- Tham gia hoạt động ngoại khoá đầy đủ
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
2. Phương hướng tuần 35:
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần đầy đủ
- Ôn tập và kiểm tra học kỳ
- Tổng kết lớp học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34- V.doc