I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng từ khó: tiếng cười, động vật, thoả mãn, . Đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
2. Hiểu từ ngữ: thống kê, thoải mái, thư giãn, điều trị, .
3. Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người HP, sống lâu.
4. HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
TUẦN 34 Ngày soạn: 20/4/2012 THỨ 2 Ngày dạy: 23/4/2012 TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ===================================== TIẾT 2 TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ (153) I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng từ khó: tiếng cười, động vật, thoả mãn, ... Đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 2. Hiểu từ ngữ: thống kê, thoải mái, thư giãn, điều trị, ... 3. Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người HP, sống lâu. 4. HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp bài: Con chim chiền chiện? - Nêu nội dung của bài? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: * Luyện đọc: - Bài chia 3 đoạn - Đọc nối tiếp (2 lần) kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Luyện đọc theo cặp - Đọc chú giải - Đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài. + Bài có mấy đoạn, ý của mỗi đoạn? - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? ( Đưa tranh) * Giảng từ: thoải mái - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - Nội dung của bài? * Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Đọc nối tiếp 3 đoạn. - HD đọc diễn cảm đoạn 2 + Đưa bảng phụ + Giáo viên đọc mẫu + HD cách đọc + Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét – ghi điểm 4. Củng cố dặn dò: - Trong cuộc sống, chúng ta phải làm gì để con người HP, sống lâu hơn? - Dặn về học bài và CB bài sau. - Nhận xét về giờ học. 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 9’ 3’ - 3 em đọc thuộc lòng nối tiếp. - 1 em - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn - Từ khó: tiếng cười, động vật, thoả mãn, ... - Câu khó: - 2 HS 1 nhóm đọc - 1 HS đọc - 1 em - HS lắng nghe - Đọc thầm, TLCH + Đ1: Tiếng cười là đặc điển quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giãn, nào tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền của cho nhà nước. - Ý b. Cần sống một cách vui vẻ. - ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người HP, sống lâu. - 3 em Các cặp luyện đọc - 6 em thi đọc - Tạo ra nhiều niềm vui, sự hài hước, tạo ra tiếng cười. ========================================= TIẾT 3 TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) (172) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo diện tích 2. Chuyển đổi được các đơn vị đo diên tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 3. Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập BT1, 2 III. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs làm bài tập 1. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (HĐCN) - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (HĐN4) - Nhận xét, đánh giá Bài 4: (HĐCN) - PT, HD - Y/c hs tự suy nghĩ làm bài - Nx, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích? - Nhắc lại ND bài - Dặn về học bài và xem lại những bài khác. - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 12’ 12’ 3’ - 2 em - Đọc y/c - 2 em lên bảng, lớp làm vào phiếu. 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000m 2 1 m2 = 10000cm 2 ; 1 dm2 = 100cm2 - Đọc y/c. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một ý làm vào phiếu, sau đó chơi tiếp sức. a) 15 m2 =150000cm2 ; m2 = 10dm2 103m2= 10300 dm2 ; dm2 = 10cm2 2110dm2 = 211000cm2 ; - 2 hs đọc đầu bài - 1 hs làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 25 = 1000 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đólà: 1600 = 800(kg) Đổi 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ - 2 hs nêu - Lắng nghe ================================ TIẾT 4 KĨ THUẬT: Bài 12: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn 2. Lắp được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 3. Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy- học: - 1 số mô hình lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: * Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - Tự chọn mô hình lắp ghép mà mình thích. - Gợi ý 1 số mẫu mà học sinh đã học để các em lựa chọn và lắp ghép VD: Lắp ô tô kéo ta phải chọn những chi tiết nào? + Cách lắp như thế nào? *Hoạt động 2: Thực hành - HS tự chọn mô hình và chọn các chi tiết của mô hình mà mình định lắp - Lắp từng bộ phận - Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh - Quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà tập lắp các mô hình mà em thích. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 7’ 20’ 3’ - HS giới thiệu mô hình lắp mình chọn, chon chi tiết. - Trả lời - HS chọn chi tiết. - Thực hành lắp ========================================= TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG EM YÊU SƠN LA (TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. Biết tên, địa điểm những di tích lịch sử, văn hoá Sơn La (SL) Biết được vì sao cần phải bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá đó. 2. Thực hiện các hành vi, việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh ở địa phương, ở SL. 3. Trân trọng và bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử; phản đối những việc làm phá hoại các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh. II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh, truyện về các tấm gương trong viếc giữ gìn bảo vệ các di tích ls, vh. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số biện pháp bảo vệ và giữ gìn các di tích ls, vh? - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gián tiếp b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS học tập những tấm gương về việc giữ gìn, bảo vệ các di tích ls, vh * Cách tiến hành: - Trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được lên bàn - Làm việc theo nhóm đôi: - Nx, đánh giá theo kết quả bài của hs. 3. Củng cố - dặn dò: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử? - Tổng kết nd bài - Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm về các di tích lịch sử ở SL. - Nx tiết học. 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ Hát - Trả lời Sưu tầm các tấm gương, các mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các di tích ls, vh - Kể, giới thiệu với bạn về các sản phẩm mình đã sưu tầm được. - Đại diện trình bày - Nx, bổ sung - Nối tiếp nêu ý kiến ===================================== Ngày soạn: 21/4/2012 THỨ 3 Ngày dạy: 24/4/2012 TIẾT 1 TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (173) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các kiến thức về hình học. 2. Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 3. Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình vẽ sẵn bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: Bài 1: (HĐCN – miệng) - Đưa ra hình vẽ. HS đứng tại chỗ nêu? A B D C - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: (HĐCN) - HD HS giải vào vở. - Nx, chữa bài Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Y/c hs làm bài - Tổ chức trò chơi - Nx, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Nhắc lại ND bài - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. 1’ 4’ 1’ 11’ 11’ 11’ 4’ - 2 em trả lời. - 1 số HS đứng tại chỗ nêu các cạnh song song và vuông góc với nhau. - 3 em nêu y/c. - Hình thang ABCD có: + Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau + Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau - Đọc đầu bài. - HS giải vào vở, 1 hs lên bảng. Bài giải Diện tích phòng học là: 5 x 8 = 40 (cm2) Diện tích viên gạch lát là: 20 x 20 = 400(cm2) Số gạch để lát kín nền phòng học đó là: Đổi 40 m2 = 400 000 cm2 400 000 : 400 = 1000( viên) Đáp số: 1000 viên gạch - Đọc y/c - Đọc y/c - Suy nghĩ làm phiếu - 2 đội tham gia chơi + d điền Đ; a, b, c là S - Nx, bình chọn đội thắng - 2 hs nêu ======================================= TIẾT 2 KHOA HỌC: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết. 2. Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3. Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy A0 , bút vẽ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 1 số VD về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn * Mục tiêu: Vẽ trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã * Cách tiến hành: - Tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK - Nói hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó? - Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu bằng sinh vật nào? - Cho HS hoạt động nhóm - Phát phiếu cho các nhóm - Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã GV: Vừa chỉ vừa giảng giải - Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn cụ thể là: + Cây là thức ăn của nhiều loài vật: Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của 1 số loài vật khác + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ ề thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn ... hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng - 2 em nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 2 em làm phiếu to rồi dán lên bảng. - 3 em - Trả lời ================================ TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: 1. Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ... 2. Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. 3. Nhận thức được cái hay của bài được cô khen II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Chấm bài III. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: * Nhận xét chung: - Đa số các em viết bài đúng thể loại, bố cục rõ ba phần, nội dung bài viết tương đối hay như bài của: Chưa, Nam, Xuân, Bên cạnh đó còn những thiếu sót: Thiếu phần tả hoạt động của con vật. Dùng từ đặt câu chưa chính xác; Câu văn viết còn hay lặp lại. còn sai chính tả - Trả bài cho học sinh * Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Phát phiếu học tập. - Chữa lỗi chung: Chép các lỗi lên bảng + Chiếc đuôi nhiều màu mượt mại. + Tôm mặc chiếc áo hai màu: trắng và nâu xen kẽ. + cứ như thế cho đến ngày nghỉ thì nó lại nằm cạnh tôi khi tôi đang ngồi. + Cái đuôi ngeo nguẩi rất thân thiện với em. + Thân chú khoác chiếc áo sặc sỡ và chú to bằng cái chai đa bi. + Em sẽ vảo bệ chú thật tốt.? Nhận xét đánh giá *Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay: - Đọc bài của mình: chưa, Nam,... - Tìm những cái “hay” của bài văn bạn viết? 4. Củng cố- dặn dò: - Dặn những em viết yếu về viết lại bài, lần sau mang cô chấm lại. - Nhận xét giờ học 1’ 1’ 4’ 19’ 14’ 3’ - HS đọc kỹ lời phê của cô và chữa bài. - Một số em nêu bài chữa của mình. - HS đứng tại chỗ chữa bài chung( thiếu, bỏ, thêm từ nào? ) + Cái đuôi lúc nào cũng cuộn tròn trên lưng. + Tôm khoác trên mình một chiếc áo màu nâu pha lẫn màu trắng. + Những ngày nghỉ chú thường nằm cạnh tôi như để tâm sự. + Câu này chỉ tả cái đuôi .( ngoe nguẩy) + Câu này chỉ tả cái áo ( la vi ) + Em sẽ chăm sóc chú thật chu đáo để chú bắt được nhiều chuột hơn.( bảo vệ) - Câu mở đoạn viết hay. - Câu văn tả cái mũi hay. ========================================= Ngày soạn: 244/2012 THỨ 6 Ngày dạy: 27/4/2012 TIẾT 1 TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (175) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập dạng bài toán về “Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó”. 2. Rèn kĩ năng làm đúng chính xác. 3. Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải các dạng bài “Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó”. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài: Bài 1: (HĐCN – phiếu) - Làm bài cá nhân vào phiếu. - Nhận xét, đánh giá Bài 2: (HĐCN) - PT, HD - Làm bài cá nhân - Theo dõi giúp đơ học sinh. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: (HĐCN) - Y/c HS thi giải nhanh - Nhận xét chấm điểm 4. Củng cố dặn dò: - Nêu công thức tính? - Nhắc lại ND bài. - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 11’ 11’ 3’ - 3 em - Đọc y/c - Nối tiếp điền bảng phụ Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số bé 180 1016 1882 Số lớn 138 929 1389 - Nx, chữa bài. - Đọc đầu bài - 1 hs làm bảng lớp, lớp làm vở Bài giải Ta có sơ đồ: ? cây Đội I: 285 cây 1375cây Đội II: ? cây Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285 ) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội I: 830 cây Đội II: 545 cây - Nx, chữa bài - 2 hs đọc đầu bài - Suy nghĩ làm bài, 1 hs làm bảng Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 ( m) Chều rộng của thửa ruộng là: ( 265 : 47 ) : 2 = 109 ( m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số: 17004 m2 - HS nối tiếp nêu. ========================================= TIẾT 2 ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta. Tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn,..Một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi,cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. 2. Rèn hệ thống đúng chính xác. 3. GD HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính VN+-Tranh ảnh về biển đảo - HS: Xem những bài đã học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Nội dung bài: - Kể tên dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Kể tên dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn? - Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? 1’ 3’ 1’ 27’ - Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Xơ - đăng... và 1 số dân tộc khác đến xây dựng kinh tế như: Kinh, Mông, Tày, Nùng... - Thái, Dao, Mông... - Dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu H đọc và thảo luận và chọn ghép ý ở cột A với ý ở cột B A B 1. Tây nguyên 2. Đồng bằng nam bộ 3. Đồng bằng Bắc bộ 4. Các đồng bằng duyên hải miền trung 5. Hoàng Liên Sơn 6. Trung du Bắc Bộ b, Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta c, Vựa lúa lớn thứ hai,trồng nhiều rau xứ lạnh. a, Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước d, Nghề đánh bắt hải sản,làm muối phát triển. e, Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a-pa –tít để làm phân bón. đ, Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc: có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta. * Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? 4. Củng cố - dặn dò: - Chỉ bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn, Đỉnh Phan - xi - Păng...? - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - CB bài sau kiểm tra học kì 3’ - Khai thác dầu khí. - Khai thác thuỷ hải sản - Làm muối ven biển - Lên chỉ bản đồ - Lắng nghe. ======================================== TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: 1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Điền đúng những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 3. Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Phô tô sẵn (mỗi loại 42 tờ) điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí III. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thư chuyển tiền? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: Bài 1: (HĐCN – Phiếu) Giải nghĩa những từ viết tắt: + N3 VNPT ký hiệu riêng của ngành bưu điện. + ĐCT: Viết tắt của điện chuyển tiền. - HD HS cách ghi phần khách hàng viết. - Y/c hs làm bài - Nêu bài của mình. Bài 2: - HD cách viết: VD: Báo Nhi đồng 6000 đồng/tháng Nhi đồng cười: 6000 đồng/tháng Thiếu niên TP: 16000đồng/tháng. - Nêu bài của mình - Nx, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Cần đọc kỹ những thông tin đã in sẵn và đầy đủ các thông tin ở trong tờ giấy in săn. - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. 1’ 3’ 1’ 15’ 17’ 3’ - 2 em - 2 em đọc y/c - 1 em đọc to, lớp đọc thầm nội dung đã có sẵn trong điện chuyển tiền. - HS làm bài. - Nêu nối tiếp 7 em - Nhận xét, đánh giá bài của bạn? - 2 em đọc y/c - 1 em đọc to, lớp đọc thầm toàn bộ nội dung giấy đặt mua báo chí. - 2 em - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. ========================================== TIẾT 4 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) NÓI NGƯỢC I. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính tả bài vè dân gian theo thể lục bát: Nói ngược. Làm bài tập phân biệt âm đầu r,d,gi dễ lẫn. 2. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu r,d,gi dễ lẫn. 3. Giáo dục tính nắn nót và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài viết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Nội dung bài: * Hướng dẫn HS nghe viết: - Đọc đoạn văn? (viết chính tả) - Bài vè có gì đáng cười? - Nội dung bài là gì? - Những từ nào hay viết sai chính tả? - Viết lại những từ đó. - Nhận xét, sửa sai - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm bài: - Chấm 5 bài tổ 2 - Nhận xét ưu, nhược. * Bài tập: Bài 2a ( Đưa bảng phụ) - Hãy làm vào phiếu học tập - Hãy nêu lại bài của mình? - Nhận xét, chữa bài: thứ tự: giải, gia, dùng, dõi, não, quả, não, não, thể. 4. Củng cố - dặn dò: - Thu nốt bài về nhà chấm. - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 22’ 7’ 3’ - 2 em - ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Nói những chuyện ngược đời, ko bao giờ là sự thật nên buồn cười. - liếm lông, nậm rượu, diều hâu - 3 em lên bảng, lớp viết vở - HS viết bài. - HS soát lỗi - HS nộp bài chấm - 2 em đọc y/c - HS làm bài - 3 em - 2 em - Lắng nghe. ============================================ TIẾT 5 SINH HOẠT: NHẬN XÉT TUẦN 34 I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu, nhược trong tuần từ đó phát huy những ưu và khắc phục tồn tại. - Rèn HS tính tích cực, tự giác học tâp - GD HS trở thành con ngoan trò giỏi. II. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: - Đại đa số các em ngoan ngoãn, kính trọng thầy cô, đoàn giúp đỡ bạn bè. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra.Tình trạng nói chuyện riêng trong lớp đã có phần tiến bộ. Song nói tự do trong lớp vẫn còn ở một số em như: Yêu, 2. Học tập: - Nhìn chung các em luôn có ý thức học tập như: Tự giác học bài và làm bài như Nam, Xuân, Chưa, - Tồn tại: + Chưa tự giác học bài (tập đọc) + Chưa tự giác làm bài cô giáo giao cho: Thắng, Yêu ... + Một số em còn quên sách + Một số em chưa tích cực viết bài cần tích cực hơn: An 3. Các hoạt động khác: - Nhìn chung các em tham gia các hoạt động khác đầy đủ, nhiệt tình. - Vệ sinh lớp sạch, ăn mặc quần áo gọn gàng III. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập Đội - Ôn tập tích cực chuẩn bị cho thi cuối năm. - Thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp quy định. IV. Trò chơi: “Gọi thuyền” ==========================================
Tài liệu đính kèm: