Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 34 Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

(Tiết 3)

ĐI XE ĐẠP AN TOÀN

I.Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.

- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố

- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường

- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh xe đạp, các thẻ màu.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2012
Môn: TOÁN 
Tiết 166 	Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng.
HĐ 2.Thực hành
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào SGK, xong nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể.
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ.
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào SGK, xong nối tiếp nhau đọc kết quả:
1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng thực hiện:
a. 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2
103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2
b. 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c. 5 m 9 dm = 509 dm ; 
 8 m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. Kết quả:
2m2 5 dm2 > 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
3 m2 99 dm2 < 4 m2 
65 m2 = 65 00 dm2 
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. 
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 67 	Bài: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- KN: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài con chim chiền chiện.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Các bài văn, câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười.
HĐ 2. HDHS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.
- HDHS luyện đọc đúng các từ: Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị,
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ khó: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?
- Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
HĐ 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Yêu cầu 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài.
-Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Bài chia làm 3 đoạn:
.Đ1: Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần.
.Đ 2: Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu.
.Đ3: Còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.
- HS luyện đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.
- HS đọc chú thích và giải nghĩa SGK.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc.
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Đ1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS lắng nghe, cảm thụ.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 3 HS đọc, HS khác lắng nghe, đọc thầm theo và nêu giọng đọc cả bài: đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa họcm, nhấn giọng ở các từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 34 	 Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
(Tiết 3)
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh xe đạp, các thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HD ôn tập - Lựa chọn xe đạp an toàn.
- Ở lớp ta đã có ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai đã tự đi xe đạp đến trường?
- Cho HS xem ảnh xe đạp.
- Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ3: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường.
- HDHS QS tranh và sơ đồ, yêu cầu:
- Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và hướng sai.
- Cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn theo nhóm.
- Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại thế nào là đi xe đạp an toàn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Quan sát, nhận xét.
+ Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe không lung lay...
+ Có đủ các bộ phận: thắng (phanh), đèn chiếu sáng...
+ Là xe của trẻ em, có vành nhỏ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- QS và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hoạt động nhóm đại diện, trình bày: VD: Không được lạng lách đánh võng, không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều...
- Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng đường, làn đường cho xe thô sơ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KHOA HỌC 
Tiết 67 	Bài: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS được ôn tập các nội dung:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 134, 135, 136 ,137 SGK. Giấy A0,bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Thế nào là chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta ôn tập về thực vật và động vật.
HĐ 2. Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của mình về những cây trồng và vật nuôi đó.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
-GV chia lớp thành các nhóm 4, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ?
- Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn:
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thức tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiê ... những đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt). Về nhà ôn tập để kiểm tra cuối học kì II.
- Nhận xét tiết học. 
- Nhận vở, chuẩn bị cho tiết học. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe.
- 1 vài HS lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở. 
 - Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Viết đúng là: tròn xoe, ve vẩy, vểnh bộ ria; thăng bằng.
- Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình.
- khuôn mặt tròn trịa đáng yêu.
- Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú.
- Nhà em có một chú mèo, ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi.
- Lắng nghe, cảm nhận.
- Trao đổi nhóm đôi. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2012.
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 68 	Bài: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II Đồ dùng dạy-học: 
- Một số tờ giấy trắng để HS làm BT.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước,
HĐ 2. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn
Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc thầm yêu cầu BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi.
- N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết.
- Viết tắt của Điện chuyển tiền.
- Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết).
-Yêu cầu một HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em).
- Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em.
- Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau).
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em).
- Địa chỉ: nơi ở của ông bà em.
- in tức kèm theo ý ngắn gọn, VD: chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền.
- 1 HS khá giỏi đóng vai
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc: Điện chuyển tiền đi.
- 1 HS đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS tự viết bài. Đọc trước lớp.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: TOÁN 
Tiết 170 Bài: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HĐ 2. Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, 2 nhóm làm việc trên phiếu, xong trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài cho tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số đó.
.Số bé = (Tổng – Hiệu): 2
.Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm.
Giải.
 Đội thứ nhất trồng được là:
 ( 1375 + 285 ) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 – 285 = 5459cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Tìm nửa chu vi
- vẽ sơ đồ
- Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tính diện tích. 
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Bài giải
 Nửa chu vi thửa ruộng là:
 530 : 2 = 265 (m)
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 ( 265 – 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là: 
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2
- Nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 34 	 Bài: LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN 
( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép các mô hình tự chọn.
-Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 
- Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
- KNS: Tư duy sáng tạo: Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu. Tiết kiệm xăng, dầu khi tiết kiệm xe.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ hd các em tiếp tục lắp để hoàn thành xe ô tô tải.
HĐ 2. Lắp ráp xe ô tô tải
- GV thực hiện lắp ráp các bước như SGK. 
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thùng xe
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe.
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe.
HĐ 3. HD HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại.
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp. 
HĐ 4. HS thực hành lắp cái đu
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Nhắc nhở: Các em phải quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
a. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Quan sát, giúp đỡ để các em chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. 
b. Lắp từng bộ phận
- Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. 
+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu. 
+ Vị trí của các vòng hãm.
- Yêu cầu HS thực hành lắp ráp từng bộ phận
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hành lắp các mô hình tự chọn. Chuẩn bị tiết học sau. 
- Nhận xét tiết học 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát.
- Chú ý, quan sát 
- Ghi nhớ.
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS chọn các chi tiết 
- Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
- Thực hành lắp các bộ phận 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 34 	Bài: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển đông, các đảo và quần đảo chính...
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải phòng.
- Hệ thống tên số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo.
- Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động chính ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên,...
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tả việc ghi chép vở ở lớp của HS, việc thực hiện bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: Làm việc nhóm đôi
- Cho HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Nhận xét chốt ý.
HĐ2: Làm việc theo nhóm 
- Cho HS hoạt động nhóm câu hỏi 5 SGK.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của các vùng đã học. Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 3,4 SGK:
+ Hoàng Liên Sơn: Dao, Mông, Thái
+ Tây Nguyên: Gia - rai, Ê - đê, Ba - na
....
+ Nam Bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa...
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HĐ nhóm trên phiếu: nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp.
VD: A B
 Tây Nguyên Trồng rừng, chè 
 . nổi tiếng ở nước ta
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nêu ý kiến cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki_n.doc