TIẾT 2: TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I./ MỤC TIÊU:
* Mục tiêu chung (SGV)
* Mục tiêu riêng :
- HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài
- HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản.
II./ CHUẨN BỊ
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk
+ HS: - Đọc bài trước.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 34 Thực hiện từ 19 tháng 4 đến 23 tháng 4 năm 2010 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ --------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc: vương quốc vắng nụ cười I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài - HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk + HS: - Đọc bài trước. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kiểm tra bài cũ.3’ - HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2lần - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc cặp: - Đọc toàn bài: + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - Nội dung chính của bài: c. Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: ? Nêu cách đọc bài: - Luyện đọc đoạn 3: - Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò.2’ - Luyện đọc lại bài. - Nhận xét chung tiết học. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - 1 Hs khá đọc. - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu... 400 lần. Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. Đ3: Còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. - 3 Hs khác đọc. - Từng cặp luyện đọc. - 1 hs đọc. - 3 Hs đọc - Cả lớp - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. - Cần biết sống một cách vui vẻ - ...làm cho người khác thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. - ý chính: Mđ, YC. - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Hs nêu cách đọc đoạn. - Cá nhân, cặp đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 3:Toán: ôn tập về đại lượng I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi củng cố và hệ thống chắc kiến thức cơ bản, làm tốt các bài tập có liên quan đến các đơn vị đo diện tích. - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ:5’ - Đọc bảng đơn vị đo thời gian - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.27’ 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs nêu miệng bài: - Gv nx chốt bài đúng: Bài 2; Hs làm phần a vào nháp - Gv nx chữa bài: Bài 3. Lớp làm bài vào nháp. - Gv nx, chữa bài: Bài 4. - Làm bài vào vở: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chung. 3. Củng cố căn, dặn dò3’. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài, - 2 hs lên bảng nêu, lớp nx. - Hs đọc yêu cầu - Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung. - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn. a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). - Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn. 2m25dm2 >25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2 = 305cm, 65 m2 = 6500dm2 - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả: Nói ngược. I./ Mụctiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nghe viết chính xác - đẹp đoạn văn , làm đúng Bt chính tả phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. - HS TB, yếu kém nghe viết đúng đoạn văn, làm được bài tập đơn giản II. Đồ dùng dạy học. + GV: - Phiếu học tập. + HS: - VBT III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ.5’ - Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.27’ 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: Bài vè có gì đáng cười? - Nội dung bài vè? - Tìm và viết từ khó? - Gv đọc bài: - Gv thu bài chấm: - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2. - Trình bày: - Làm bài vào vở: - Gv cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò.3’ - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. - ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,... - Hs viết bài vào vở. - Hs soát lỗi. - Hs đổi chéo soát lỗi. - Hs đọc yêu cầu bài. - 1 số hs làm bài vào phiếu. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. - Thứ tự điền đúng: kết quả; bộ não; không thể. giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu: mrvt:lạc quan -yêu đời I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc vốn từ, hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm. Làm tốt các bài tập . - HS TB, yếu kém hiểu được nghĩa của một số từ . Làm được một số bài tập đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Giấy khổ rộng, bút dạ. + HS: - VBT. III./ Hoạt động dạy - Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.27’ 1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc. 2. Bài tập. Bài 1. - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Trình bày - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng Bài 2. - Làm bài vào vở - Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt: Bài 3. - Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười: - Nêu miệng: - Đặt câu với các từ tìm được trên: - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò.3’ - Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3. - 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ. - Hs đọc yêu cầu bài. - N4 trao đổi và làm bài vào phiếu - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung . a. Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. vui vẻ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài. - Nêu miệng, lớp nx chung. VD: Mời các bạn đến góp vui với bọn mình. - Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi. - Hs trao đổi. - VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... - VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. -Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 2: Thể dục: (Giáo viên chuyên) ------------------------------------------------- Tiết 3: toán : ôn tập về hình học I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi hệ thống tốt kiến thức vế hình học ,vân dụng tính chất làm tốt các bài tập liên quan. - HS TB, yếu kém làm được một số bài tập đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ:3’ - 2 đơn vị liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ? - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.30’ 2. Bài tập. Bài 1: Tính - Gv vẽ hình lên bảng: - Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: Bài 2. Làm bài trắc nghiệm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: Bài 3. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4. Làm bài vào vở: - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò.2’ - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng. - Các cạnh song song với: AB là DE; - Các cạnh vuông góc với BC là AB. - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - Câu đúng: c: 16 cm. - Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài. - Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 4) x2 = 18 (cm) - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x4 = 20 (cm2) - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 +12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 cm2. -Vn làm bài tập tiết 152 VBT. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 3: toán ( thực hành) : ôn tập về hình học Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc: ăn mầm đá I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài - HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đọc bài trước. III./ Hoạt động dạy – học Hoạt động học Hoạt động dạy A, Kiểm tra bài cũ:5’ ? Đọc bài Tiếng cườ ... ung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. - Chuẩn bị bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Tiết1:Luyện từ và câu:thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi hiểu được thế nào là trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - HS TB, yếu kém nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ chỉ mục đích đơn giản. II./ Chuẩn bị Bảng lớp, bảng phụ III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). KT bài cũ:3’ -Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó? - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Gv nx chung, chốt ý đúng: 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài tập 1. - Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng: Bài 2. - Làm bài vào vở: - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm: 3. Củng cố, dặn dò.2’ - NX chung tiết học - Học thuộc phần ghi nhớ, đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ mục đích - 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung. - 2 Hs đọc nối tiếp. - Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì? - Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - Nhiều hs nêu. - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài. - 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng - Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em.... - Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên.... - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.... - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 2 :Toán: ôn tập số trung bình cộng I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi hệ thống tốt kiến thức, làm tốt các bài tập có liên quan. - HS TB, yếu kém làm được một số bài tập đơn giản II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ:3’ ? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào? - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng Bài 2. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 4. - Lớp làm bài vào vở: - Gv thu một số bài chấm 3. Củng cố, dặn dò.2’ - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 156. - Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. a. (137 + 248 +395 ):3 = 260. b. (348 + 219 +560 +725 ): 4 = 463. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số người tăng trong5 năm là: 158+147+132+ 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Lần đầu 3 ôtô chở được là: 16 x3 = 48 (máy) Lần sau 5 ôtô chở được là: 24 x5 = 120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3+5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) :8 = 21 (máy) Đápsố:21 máy bơm. - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 3:Tập làm văn: trả bài văn miêu tả con vật I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. II./ Chuẩn bị + GV: - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... + HS: - Vở chữa bài III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ.( Không kiểm tra) B, Bài mới. 32’ 1. Nhận xét chung bài viết của hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay: * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: - Gv trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi câu Lỗi chính tả Lỗi dùng từ 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của hs: - Bài văn hay của hs: 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Đoạn viết sơ sài - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: 5. Củng cố, dặn dò:3’ - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu).. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Viết lại cho đúng - Viết lại cho trong sáng. - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục : GV chuyên ------------------------------------------------- Chiều Tiết1 : Mĩ thuật : Đ/C hà dạy ------------------------------------------------- Tiết2 : Đạo đức: Đ/C hà dạy ------------------------------------------------- Tiết3: Tiếng Việt: Trả bài văn miêu tả con vật ------------------------------------------------- Tiết 4:Toán: ôn tập số trung bình cộng Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: điền vào giấy tờ in sẵn I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II./ Chuẩn bị -Mẫu thư chuyển tiền III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KT bài cũ:3’ - Nêu một số yêu cầu khi viết giáy chuyển tiền? B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài1: - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết. + Hs viết từ phần khách hàng: + Mặt sau em phải ghi: - Lớp làm bài: - Trình bày miệng: Bài2: - Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin: - Làm bài: - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy Lớp nx, trao đổi, bổ sung. C). Củng cố dặn dò:2’ - NX chung tiết dạy - Hoàn chỉnh bài làm - 2hs nêu - Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu. - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Họ tên người gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện - Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp. Hs đóng vai trình bày trước lớp: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập. Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Chuẩn bị tiết sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 3: toán : ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi hệ thống tốt kiến thức, làm tốt các bài tập có liên quan. - HS TB, yếu kém làm được một số bài tập đơn giản II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ . + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ.5’ - Chữa bài 3/175? - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 27’ 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: Bài 2. - Làm bài vào nháp: - Gv nx, chốt bài đúng: Bài 3: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò.3’ - NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 162 - 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng và điền kết quả vào . - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. - Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549; Số bé :450. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ------------------------------------------------- Tiết 3: Sinh hoạt I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua. - Đề ra được phương hướng cho tuần tới. II./ Chuẩn bị + GV: Nội dung sinh hoạt III./ Hoạt động dạy - học 1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm: a) ưu điểm : b) Tồn tại: 2, Phương hướng tuần tới : Tiết 4: Kĩ thuật Đ/C trang dạy Chiều Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) Tiết 2: Tiếng Việt : Tập làm văn: điền vào giấy tờ in sẵn Tiết 3: Toán : ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Tài liệu đính kèm: