Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu.

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.

- Nắm được một số thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); Bước đầu giải thích được nghĩa của từ và đặt câu với mỗi từ thuộc hai chủ điểm ôn tập.

II.Chuẩn bị:

- Phiếu bốc thăm bài tập đọc.

- Phiếu kẻ sẵn bảng của bài2.

III. Các hoạt động trên lớp:

 

doc 16 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 
ĐẠO ĐỨC
Ôn tập cuối kì II
I. Mục tiờu: Giỳp HS:
- Củng cố cỏc loại kiến thức và kĩ năng thực hiện cỏc hành vi đỳng chuẩn mực.
- Giỏo dục ý thức tự giỏc thực hiện đỳng hành vi. 
II. Cỏc hoạt động dạy, học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: GV giới thiệu bài:
- Từ đầu năm đến nay cỏc em đó được học những chuẩn mực hành vi nào?
- Bài học hụm nay chỳng ta sẽ củng cố lại những kiến thức đú.
2. Nội dung ụn bài :
HĐ1: Hệ thống cõu hỏi ụn tập.
- Chia nhúm thảo luận : 
+ Nhúm 1+ 3: Thế nào là kớnh trọng và biết ơn người lao động ? 
 Vỡ sao phải biết ơn người lao động ?
+ Nhúm 2 + 4: Những việc làm của em thể hiện tớnh lịch sự, động viờn mọi người xung quanh.
 Vỡ sao phải giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ?
+ Nhúm 5 + 6 : Em đó được biết hoặc tham gia cỏc hoạt động nhõn đạo nào ?
 Vỡ sao phải tụn trọng luật giao thụng ?
HĐ2: Bài tập thực hành 
- 2 HS nờu miệng.
+ HS khỏc nhận xột.
 - HS chia làm 6 nhúm để thảo luận:
+ Nhúm trưởng điều khiển nhúm mỡnh làm việc.
+ Thư kớ ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả.
+ HS khỏc nhận xột.
- Treo bảng phụ ghi :
 Bài tập thực hành 1: Theo em việc làm nào sau đõy thể hiện tớnh lịch sự với mọi nggười xung quanh?
 1 Chào hỏi khi gặp người khỏc.
 1 Khụng phải chào vỡ cụ giỏo đú khụng dạy mỡnh.
 1 Gặp ai cũng chào hỏi lịch sự.
 Bài tập thực hành 2 : Việc làm nào sau đõy thể hiện hành vi bảo vệ mụi trường? 
 1 Vẽ bậy lờn tường.
 1 Quột dọn vệ sinh đường làng ngừ xúm.
 1 Trồng nhiều cõy xanh.
 1 Vứt rỏc bậy ra đường.
 C. Củng cố - dặn dũ :
- Chốt lại nội dung bài ụn tập và tổng kết chương trỡnh học.
--------------------------------------------
Tiếng việt
ôN TẬP và kiểm tra cuối học kì II (tiết 1)
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại thơ, văn xuôi của bài tập đọc thuọc hai chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu bốc thăm bài tập đọc.
II.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
B.Bài mới:- Giới thiệu bài.
HĐ1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(1/6số HS).
- Cho HS bốc thăm bài tập đọc, thời gian chuẩn bị là 5 phút.
- Gọi HS đọc bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm theo thang điểm quy định của BGD.
HĐ2: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm : Khám phá thế giới.
- Y/c lập bảng tổng kết các bài tập đọc trong 2 chủ điểm: Khám phá thế giới.(hoặc Tình yêu cuộc sống)
- Lắng nghe.
- Cá nhân.
-HS bốc thăm bài tập đọc. Chuẩn bị bài (5 phút).
-HS đọc bài mình bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-HĐ nhóm 2.
-HS lập bảng tổng kết các bài tập đọc trong 2 chủ điểm: Khám phá thế giới. (hoặc Tình yêu cuộc sống)
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
Khám phá thế giới
-Đường đi Sa-pa
-Trăng ơitừ đâu đến?
-Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
-ăn “mầm đá”
-Phan Hách
-Trần Đăng Khoa
-Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái.
-Truyện d.g.V.Nam
-Theo Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Thơ
Văn xuôi
Văn xuôi
-Ca ngợi cảnh đẹp Sa-pa, thể hiện tình yêu mến cảnh đẹp đất nước.
-Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước.
Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm
C.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò: Ôn tập để thi định kì.
Toán
ôN TẬP VỀ 
TìM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU Và TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Đó
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng:
Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
A.Bài cũ: Chữa bài 3.
- Củng cố về kĩ năng nhận dạng và tính diện tích hình thoi.
B. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
 *Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài1: Y/C HS củng cố kĩ năng : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
 + Vẽ bảng biểu lên bảng, y/c HS làm bài, chữa bài.
-Nhận xét HS làm bài tập.
-Củngcố các bước tìm hai số khi biết tổng, tỉ
của hai số đó.
Bài2: Luyện cho HS kĩ năng : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
+ Vẽ bảng biểu lên bảng, y/c HS làm bài, chữa bài.
-Nhận xét HS làm bài tập.
-Củngcố các bước tìm hai số khi biết hiệu, tỉ
của hai số đó.
Bài3: Luyện cho HS kĩ năng nhận dạng và giải dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
- Yc HS làm bài vào vở và chữa bài bảng lớp
- Nhận xét HS làm bài.
*Củng cố các bước giải bài toán dạng này.
Bài4(khá giỏi) Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
+ Y/C HS làm và giải bài toán .
+ GV nhận xét, cho điểm . 
Bài5. Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán
HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
*Củng cố các bước giải bài toán này.
C. Củng cố dặn dò
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
Hoạt động của trò
- 1HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 3HS chữa bài và nêu cách tính số lớn , số bé .
+ HS khác nhận xét.
Tổng hai số
91
170
Tỉ số của hai số
1/6
2/3
Số bé
13
68
Số lớn
78
102
- HS làm bài cá nhân.
+ 2HS điền KQ vào cột trên bảng .
+ HS làm vào vở và nhận xét.
Hiệu hai số
72
63
Tỉ số của hai số
1/5
3/4
Số bé
18
189
Số lớn
90
252
- HS đọc đề bài, xác định dạng toán.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán :
+ 1HS chữa bài, bạn n/x, nêu các bước giải.
Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
 1350 : 9 x 4 = 600 ( tạ )
Số thóc ở kho thứ hai là:
 1350 - 600 = 750 (tạ)
 Đáp số: 600 ta; 750 tạ.
- HS nêu được dạng toán .
+ Nêu được các bước giải .
+ HS khác nhận xét, nêu cách giải .
- Đọc đề bài, xác định dạng toán
HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bao giờ mẹ cũng hơn con 27 tuổi.
Sau 3 năm nữa, coi tuổi con là mọt phần thì tuổi mẹ là 4 phần như thế. Mẹ hơn con số phần tuổi là:
 4 - 1 = 3( phần)
Tuổi con hiện nay là:
 27 : 3 - 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
 27 + 6 = 33 (tuổi)
 Đáp số: 6 tuổi, 33 tuổi.
* VN : Làm trong bài tập toán trang 110
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010.
Tiếng việt
ôn tập và kiểm tra cuối học kì II(Tiết 2)
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Nắm được một số thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); Bước đầu giải thích được nghĩa của từ và đặt câu với mỗi từ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu bốc thăm bài tập đọc.
- Phiếu kẻ sẵn bảng của bài2.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: GV giới thiệu bài.
2.Nội dung bài ôn tập :
HĐ1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(1/6số HS).(15’)
- Cho HS bốc thăm bài tập đọc, thời gian chuẩn bị là 5 phút.
- Gọi HS đọc bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm theo thang điểm quy định của BGD.
HĐ2: Mở rộng vốn từ thộc chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống)
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS nêu y/c bài tập.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn các nhóm làm bài tập.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét, bổ sung.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- Cá nhân.
-HS bốc thăm bài tập đọc. Chuẩn bị bài (5 phút).
-HS đọc bài mình bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-HĐ nhóm 2.
-1HS đoc to, lớp đọc thầmtheo.
- HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm
Các từ đã học
*Khám phá thế giới 
*Tình yêu cuộc sống
-Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
-Địa điểm tham quan du lịch
- Tục ngữ
-Lạc quan, yêu đời.
-Từ miêu tả tiếng cười
- Tục ngữ
-Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, (bóng, lưới, vợt,)điện thoại, đồ ăn, nước uống, ô che nắng, kính,
-phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, suối, hồ, rừng sinh thái,
-Đi một ngày đàng học một sàng khôn; Đi cho biết đó biết đây, 
-lạc quan, lạc thú, vui chơi, vui nhộn, vui tính, vui đời, vui mừng,  
-cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười sằng sặc,
- Sông có khúc, người có lúc; Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Bài 3: Giải nghĩa một trong số từ ở bài tập2.Đặt câu với từ ấy.
-Y/c HS nối tiếp nhau nêu trước lớp, nhận xét, bổ sung.
C.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-HS nắm vững y/c đề bài.
-Thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập T.V
-Nối tiếp nhau nêu từ giải nghĩa và đặt câu
VD: Lạc quan: Có cách nhìn, thái độ, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp dù hoàn cảnh khó khăn, gian khổ.
Đặt câu: Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời
-VN: Ôn tập tiếp.
---------------------------------------------
toán
 luyện tập chung 
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó.
II.Các hoạt động dạy, học:
Top of Form
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Chữa bài 4 
Củng cố về tính chu vi và diện tích HCN.
B.Bài mới: 
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1(khá giỏi) Y/C HS đọc số liệu trên bảng biểu và nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé .
Bài2: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phân số .
+ Y/C HS nêu thứ tự thực hiện .
+ GV nhận xét.
*Củng cố thự tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài3: Y/C HS làm bài vào vở, rồi chữa bài.
+ Nêu cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết .
*Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài4(khá giỏi) Luyện giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
 -HS nêu các cách giải khác nhau của bài toán.
*Củngcố các bước giải của các cách của bài
Bài5(khá giỏi)Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp.
- Nhận xét bài toán giải của HS.
- Củngcố các bước giải bài toán.
C.Củng cố, dặn dò:
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - Dặn dò.
 - 1HS là ... ặc phân tích cấu tạo số.
a) Ta có: ab0 - ab = 207
 ab x 10 - ab x 1 = 207 (cấu tạo số)
ab x ( 10 - 1) = 207 (một số nhân một hiệu)
 ab x 9 = 207 => ab = 207 : 9 = 23
Vậy: 230 - 23 = 207. 
b) Giải tương tự câu a
-VN: Làm trong vở bài tập trang 113.
-------------------------------------------------
Tiếng việt
 ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 5)
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 90 phút/chữ); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ của bài thơ “Nói với em” theo thể thơ 7 chữ.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng .
III.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
+ HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD.
HĐ2.Nghe- viết: Nói với em.
- GV đọc bài: Nói với em.
- Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy điều gì?
- Nội dung bài thơ như thế nào?
-Y/C HS đọc thầm và nêu cách trình bày bài thơ. 
-Hướng dẫn viết từ khó: Y/c HS tìm tiếng khó viết trong bài thơ? 
-Y/c HS viết đúng các từ khó.
*GV đọc bài cho HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lại bài. 
- GV chấm một số bài chính tả của HS.
- Nhận xét bài chính tả của HS.
C.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. 
- HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
- HS đọc bài.
-HS lắng nghe.
- sẽ nghe tiếng chim hót, tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ.
- Trẻ em luôn được sống trong tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và trong thiên nhiên tươi đẹp. 
-Trình bày bài thơ theo thể thơ bảy chữ. Đầu dòng thơ viết hoa, các câu thơ viết thẳng nhau.
- Tiếng khó viết: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya.
- 1HS viết bảng lớp, bạn viết nháp đúng.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài viết của mình.
-VN: ôn tập chuẩn bị thi định kì.
--------------------------------------
 Thứ năm ngày 6tháng 5 năm 2010
khoa học
ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu: Giúp HS :
ễn tập về:
- Thành phần cỏc chất dinh dưỡng cú trong thức ăn và vai trũ của khụng khớ, nước trong đời sống.
- Vai trũ của thực vật đối với sự sống trờn trỏi đất
- Kĩ năng phỏn đoỏn, giải thớch qua một số bài tập về nước, khụng khớ, ỏnh sỏng, nhiệt.
II. Chuẩn bị:
 GV : Giấy A 0 đủ dùng cho các nhóm .
 Phiếu ghi các câu hỏi .
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
- GV: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Nội dung ôn tập . 
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.(10’)
- Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm.
- Phát phiếu cho từng nhóm.
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- Trong quá trình trao đổi chất rễ cây có nhiệm vụ gì? Thân, lá làm nhiệm vụ gì?
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất?
 - Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng.
 HĐ2: Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt.(10’)
- Y/c nhóm trưởng đọc câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời.
- Gọi HS các nhóm trình bày.
- Câu 1(SGK Khoa học trang 139)
- Câu2(SGK Khoa học trang 139)
- Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh?
HĐ3: Thi nói về vai trò của nước, không khí trong đời sống.(10’)
- GV chia lớp thành hai đội: Một đội nêu câu hỏi, đội kia trả lời, trả lời đúng được 10 điểm, được quyền hỏi lại đội bạn.
 Câu hỏi về: Vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.
- Nhận xét tổng kết trò chơi.
- Gọi HS nêu lại vai trò của nước và không khí trong đời sống.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
C.Củng cố, dặn dò:
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - Dặn dò.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi cho các bạn trong nhóm thi trả lời.
- Là quá trình thực vật lấy khí CO2, nước, các chất khoáng từ môi trường và thải ra môi trường khí O2, hơi nươc và các chất khoáng.
- Rễ cây có nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hoà tan trong lòng đất để nuôi cây
 - Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Nếu không có cỏ, bò naikhông có thức ăn, môi trường sinh thái không cân bằng,
- HĐ trong nhóm bốn.
 - Các nhóm làm việc.
 - Đại diện nhóm trả lời, nhóm bạn nhận xét
- 1-b: Vì xung quanh mọi vật đều có không khí, trong không khí có chứa hơi nước sẽ làm cho nước lạnh đi ngay
- 2-b: Vì trong không khí có chứa O2 cần cho sự cháy, khi cây nến cháy sẽ tiêu hao một lượng khí O2
 - Đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước lạnh; Thổi cho nước nguội; 
- HĐ nhóm 10.
- Lớp chia thành hai đội, mỗi đội 10 em.
Hiểu nội dung và luật chơi.
- 2HS nêu lại vai trò của nước, không khí đối với đời sống người, động thực vật.
 * VN : Ôn bài để thi định kì. 
-------------------------------------------
Tiếng việt
ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(t6)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Dựa vào đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặ hiểu biết về loài vật, viết được đoạn văn miêu tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II. Chuẩn bị:
-GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL .
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
+ HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD.
HĐ2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu.
- Giúp HS hiểu y/c của bài. Cho HS quan sát về ảnh minh hoạ của con chim bồ câu
- Em sẽ miêu tả hoạt động nào của con chim bồ câu? 
- GV hướng dẫn: Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp, Y/C HS đọc tham khảo, kết hợp với quan sát. Miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, xen kẽ cảm xúc của mình 
- Y/c HS tự làm bài. 
- Gọi HS đọc bài văn của mình. 
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt ý của HS, chấm điểm. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Mở SGK.
- HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
- HS đọc bài.
- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ bồ câu trong SGK, tranh ảnh về hoạt động của bồ câu.
- Khi chim bồ câu nhặt thóc; khi chim bồ câu mẹ mớm mồi cho con ăn; khi con chim bồ câu đang rỉa lông, rỉa cánh; khi chim bồ câu thơ thẩn trên mái nhà.
- Lắng nghe.
+ HS viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. 
+ Một số HS đọc đoạn văn.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- VN: Ôn tập để thi định kì.
------------------------------------------
Toán
luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS : 
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
II.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: ( 4’) 
 - Chữa bài tập 3: Củng cố về giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
 B.Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu y/c tiết học 
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1: Củng cố về viết số, đọc số . 
- GV đọc cho HS viết số vào bảng lớp, vở.
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.
Bài2: Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
+ Y/C HS chữa bài lên bảng.
- Yc HS nêu cách chuyển đổi.
- Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo kh.l.
Bài3: Củng cố tính giá trị của biểu thức có chứa phân số . 
- Nêu thứ tự thực hiện giá trị của biểu thức
- Chữa bài.
- Củng cố thực hiện phép tính trong b.thức.
Bài4: Luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Y/c HS nêu các bước giải bài toán.
- Trình bày bài giải vào vở, bảng lớp.
- Củng cố các bước giải bài toán.
Bài5:(khá giỏi)
a)Hình vuông và hình chữ nhật có những đặc điểm gì?
b)Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng đặc điểm gì? 
*Chốt lại đặc điểm của hình vuông, chữ nhật, bình hành.
C. Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
 - HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét kết quả.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài . 
 + HS nối tiếp viết và đọc các số :
VD: a. 365 847
 b. 16 530 464
 c. 105 072 009 
 - HS làm bài rồi chữa bài bảng lớp. 
a)2yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg
b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg
c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg
 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.
- HS tự làm bài vào vở.
 + HS lên bảng chữa bài .
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét. 
 - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải bài toán đó theo các bước đã học .
 + HS khác so sánh kết quả và nhận xét .
Coi số HS gái là 4 phần thì số HS trai là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)
Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS)
 Đáp số: 15 bạn trai; 20 bạn gái.
- Hình vuông và hình chữ nhật đề có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song2 với nhau. 
- Đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
* VN : Làm trong vở bài tập Toán trang115 
------------------------------------------
Tiếng việt
Kiểm tra
I.Mục tiêu.
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt ở lớp 4, HK II.
II.Kiểm tra.
- GV yêu cầu HS lên đọc bài.
- GV nêu câu hỏi cho các em trả lời sau khi đọc xong.
- Thời gian kiểm tra mỗi em là 5 phút.
- GV cho điểm theo quy định của bộ giáo dục.
*Nhận xét tiết kiểm tra đọc.
*Dặn dò: VN: Ôn tập để kiểm tra viết.
---------------------------------------
lịch sử
Thi định kì cuối học kì II
(Đề thi của sở giáo dục)
---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Địa lí
Bottom of Form
Kiểm tra định kì cuối kì II.
(Đề thi của sở giáo dục)
-------------------------------------------
	Toán
 Kiểm tra định kì cuối kì II.
(Đề thi của sở giáo dục)
---------------------------------------------
tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì II
 (Đề thi của sở giáo dục)
Khoa học
kiểm tra cuối năm
 (Đề thi của sở giáo dục)
---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_35_ban_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc