Giáo án Lớp 4 - Tuần 36 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 36 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

 I.MỤC TIÊU:

 - Củng cố và cho học sinh các kiến thức về trạng ngữ trong câu.

- HS hiểu bài làm bài thành thạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở luyện tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 9 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 36 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 36
Thứ ba, ngày 17 tháng 5 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU 
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS hiểu bài làm bài thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở luyện toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu các bước giải dạng toán tổng tỉ, hiệu tỉ.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Luyện tập: 
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Tổng hai số
 70
120
225
Tỉ số của 
 hai số
Số bé
Số lớn
- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài.
- Nhận xét chữa bài, chốt cách làm đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Hiệu hai số
 72
50
205
Tỉ số của 
 hai số
Số bé
Số lớn
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm.
- GV nhận xét chữa chung.
Bài 3. 
Hai kho thóc chứa 630 kg.Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GVnhận xét chữa chung, chốt lại cách làm đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- Nhận xét chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày bài. Nêu lại cách thực hiện tìm số lớn, số bé.
-Nhận xét, chữa bài trên bảng.Ghi kết quả đúng vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày bài. Nêu lại cách thực hiện tìm số lớn, số bé.
- Nhận xét chữa bài của bạn.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự giải vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Chữa bài theo cách giải đúng.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
+ 5 = 9 (phần)
Số thóc kho thứ nhất chứa là.
 ( 630 : 9) x 4 = 280 (kg)
Số thóc kho thứ hai chứa là.
 630 – 280 = 350(kg)
 Đáp số : Kho thứ nhất : 280 kg
 Kho thứ hai : 350 kg
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
 I.MỤC TIÊU: 
 - Củng cố và cho học sinh các kiến thức về trạng ngữ trong câu.
- HS hiểu bài làm bài thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở luyện tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
- Chấm vài vở bài tập của HS.
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
 Hướng dẫn luyện tập: Cho HS tự làm các bài tập sau, rồi chữa bài.
Bài 1: Gạch dưới trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu dưới đây:
a, Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
b, Với vũ khí thô sơ trong tay, các chiến sĩ du kích xong vào đồn giặc.
c, Bằng cách nói khéo léo, bà ấy đã thuyết phục được cậu bé bướng bỉnh.
d, Bằng chiếc xe đạp cọc cạch, anh Hải đã vượt qua một quãng đường dài.
Bài 2: Gạch dưới TN trong các câu sau:
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
- Trước rạp, mọi người đã đến đông đúc.
Bài 3: Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích phương tiện.(Mỗi loại 1 câu).
Bài 4: Viết đoạn văn ngắn nói về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc hoạt động từ thiện của các bạn lớp em, trường em. Trong đoạn văn có câu chứa trạng ngữ chỉ mục đích. Viết xong gạch dưới trạng ngữ.
- GV chấm bài, củng cố kiến thức.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Dặn dò về nhà. 
- Nhận xét giờ học.
- 4 em nộp vở.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề và làm bài vào vở, xác định TN và gạch dưới các trạng ngữ đó.
- Một số hs đọc trạng ngữ trong câu.
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc bài tự làm bài vào vở.
- Nêu các trạng ngữ trong các câu.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm viết các câu có trạng ngữ lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh đọc kỹ đề và làm bài vào vở.
- 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
- Học sinh ghi nhớ.
Thứ năm, ngày 19 tháng 5 năm 2011
( Đồng chí Hoa dạy)
. .
Thứ sáu, ngày 20 tháng 5 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS ôn tập về đơn vị đo diện tích và các phép tính với phân số .
- HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến các dạng toán đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở luyện toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS chữa bài 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Luyện tập: 
Bài 1: Tính.
+ = x =
 - = : =
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS trình bày bài.
- GV chữa bài, chốt nội dung bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
14 m 2 = .... dm 2
1 m 2 3 dm2 = ..... dm 2
m 2 = ..... dm 2
 m 2 = ..... cm 2
dm 2 = ..... cm 2
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Gọi 1 HS trình bày bài trên bảng. 
- GV chữa bài, chốt nội dung bài.
Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Gọi HS trình bày bài giải trên bảng. 
- GVnhận xét chữa chung, chốt lại cách làm đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
-1 HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS trình bày bài trên bảng. Nêu lại cách thực hiện mỗi phép tính phân số. 
- Nhận xét chữa bài, thống nhất đáp án đúng.
- HS đọc bài, tự làm rồi chữa bài.
- 1 HS trình bày bài làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự giải vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Chữa bài theo cách giải đúng.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là.
 4 - 1= 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là.
( 24: 3) x 4 = 32(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là.
32 – 24 = 8 (m)
Diện tích hình chữ nhật là.
32 x 4 = 128 ( m2)
 Đáp số : 128 m2
. .
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho HS biết viết văn miêu tả con vật.
- HS viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật theo yêu cầu của đề bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở luyện tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc một bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Luyện tập :
GV viết đề bài lên bảng.
Đề bài: Hãy tả một con thú rừng mà em đã từng quan sát.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Khi viết bài văn miêu tả này em cần lưu ý gì ?
- Cho HS tự viết bài vào vở.
- Gọi 2 HS xung phong đọc bài văn đã viết hoàn chỉnh của mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV HS nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS đọc bài.
- Nhận xét về bài văn của bạn.
- HS đọc bài đề bài.
- Đề bài yêu cầu tả một con thú rừng.
- Khi viết bài văn miêu tả này em cần lưu ý viết đủ, đúng nội dung 3 phần của bài văn miêu tả con vật, viết trôi chảy có cảm xúc về con thú rừng mình tả.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS xung phong đọc bài văn đã viết hoàn chỉnh của mình.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Cả lớp nộp bài.
 - Lắng nghe và thực hiện. 
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Rèn kĩ năng thực hành
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS ôn tập về đọc, viết số tự nhiên có nhiều chữ số và các phép tính với số tự nhiên.
- HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến các dạng toán đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở luyện toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS chữa bài 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Luyện tập: 
Bài 1:
a, Đọc các số sau:6 000 123; 730 000; 415.
b, Viết các số sau:
- Một triệu năm trăm linh ba nghìn.
- Tám trăm sáu bảy nghìn ba trăm.
- Bốn trăm mười sáu triệu hai trăm năm tư nghìn chín trăm tám ba.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS trình bày bài.
- GV chữa bài, chốt nội dung bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
34 547 + 98 763 254 x 107
15 000 – 7 899 32 198 : 54
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Gọi 4 HS trình bày bài trên bảng. 
- GV chữa bài, chốt nội dung bài.
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Gọi HS trình bày bài giải trên bảng. 
- GVnhận xét chữa chung, chốt lại cách làm đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
-1 HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS trình bày bài trên bảng. Nêu lại cách đọc số,viết số. 
- Nhận xét chữa bài, thống nhất đáp án đúng.
- HS đọc bài, tự làm rồi chữa bài.
- 4 HS trình bày bài làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự giải vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Chữa bài theo cách giải đúng.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là.
20 x = 5 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là.
20 x 5 = 100 ( m2)
 Đáp số : 100 m2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_36_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc