Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 20

Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 20

Tập đọc

TIẾT 39: BỐN ANH TÀI (tt)

I.MỤC TIÊU:

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

 - Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện

 - Cảm phục tài năng, tình đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
 Thứ 
 Tên mơn 
Tên bài dạy
 2
 11/1
Chào cờ 
Âm nhạc
Tập đọc
Tốn 
Lịch sử 
GV dạy chuyên.
Bốn anh tài ( tt) 
Phân số.
Chiến thắng Chi Lăng.
 3
 12/1
Thể dục 
Chính tả 
Tốn 
Luyện từ &câu
Kĩ thuật 
Bài 39
Cha đẻ của chiếc lốp xe.
Phân số và phép chia tự nhiên.
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Vật liệu dụng cụ trồng rau ,hoa.
 4
 13/1
Khoa học 
Tốn 
Kể chuyện
Địa lý
Mĩ thuật 
Khơng khí bị ơ nhiễm.
Phân số và phép chia tự nhiên(tt).
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Người dân ở Đồng BằngNam Bộ.
Vẽ tranh đề tài ngày hội quê em.
 5
 14/1
Thể dục 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Tập làm văn 
Bài 40
Trống đồng Đơng Sơn.
Luyện tập 
Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
Miêu tả đồ vật( kiểm tra viết)
 6
 15/1
Đạo đức
Tốn 
Luyện từ &câu
Tập làm văn 
SHTT
Kính trọng biết ơn người lao dộng (tiết 2)
Phân số bằng nhau.
Mở rộng vốn từ sức khỏe.
Luyện tập giới thiệu địa phương.
Sinh hoạt tuần 20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
TIẾT 39: BỐN ANH TÀI (tt)
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 
 - Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện 
 - Cảm phục tài năng, tình đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây. 
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
3’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau; trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, khoét máng, quy hàng 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai & đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?( dành cho HS khá)
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Nhờ ai mà dân làng được sống yên vui? ( Dành cho HS yếu, TB)
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Cẩu Khây hé cửa  đất trời tối sầm lại) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- GV kết hợp LHTT và GDTT
5.Dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn. 
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem tranh minh hoạ trong SGK miêu tả trận đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh 
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
-Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- HS thi kể lại 
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ & tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó phải quy hàng. 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu: Câu chuyện này ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
Toán
TIẾT 96: PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số & mẫu số.
 - Biết đọc, viết phân số .
 - Tính cẩn thận khi làm tốn.
II.CHUẨN BỊ:
 - Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK
 - Vở và BC
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
5 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và Gv thu vở tổ 2 chấm.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu phân số
- GV đưa hình vẽ bằng bìa cái bánh hình tròn có kẻ thành 4 phần bằng nhau
- GV lấy 3 phần cái bánh bỏ qua một bên. Vậy đã lấy đi mấy phần của cái bánh?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
- GV giới thiệu:
+ Ba phần tư viết thành 3
 4
(viết số 3, viết gạch ngang, rồi viết số 4 dưới gạch ngang & thẳng cột với số 3)
 + là phân số (yêu cầu vài HS nhắc lại)
+ Phân số 3 có tử số là 3, mẫu số là 4 4
(yêu cầu vài HS nhắc lại)
- Mẫu số là số tự nhiên như thế nào?
- Mẫu số được viết ở vị trí nào?
- Mẫu số cho biết cái gì?
- Tử số là số như thế nào? 
- Tử số được viết ở đâu?
- Tử số cho biết cái gì?
Làm tương tự như vậy đối với các phân số 
, , Cho HS tự nêu nhận xét như phần in đậm trong SGK.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi làm bài vào BC và sửa bài 
Bài tập 2:
- Cho HS viết vào vở và đọc lại tử số và mẫu số vừa viết.
4.Củng cố – Dăn dò
- Cho HS tô màu vào các bài tập sau:
- Cùng một bài thực hành, HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau, chỉ yêu cầu làm bài đúng.
Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên.
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS quan sát.
- Lấy đi ba phần tư.
- Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
- Mẫu số là số tự nhiên khác không.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau.
- Tử số là tự nhiên.
- Tử số được viết số trên gạch ngang
- Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng nhau đó.
- HS nêu tương tự.
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quả:
H1: H4: 
H2: H5: 
H3: H6: 
HS viết vào vở và đọc lại tử số và mẫu số vừa viết:
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
-HS viết vào nháp
+Năm phần chín 
+Tám phần mười bảy
+Ba phần hai bảy
+Mười chín phần ba ba
+Tám mươi phần moat trăm
Ví dụ: Có thể tô màu số ô vuông của một hình chữ nhật theo một trong số những mẫu sau:
Lịch sử
TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận đánh Chi Lăng )
 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . 
 + Diễn biến của trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến ,nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải .Khi kị binh của giặc vào ải ,quân ta tấn công ,Liễu Thăng bị giết,quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
 + Yùnghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan cả quân Minh,quân Minh phải xin hàng và rút về nước .
Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập : 
 + Thua trận ơ ûChi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng ,rút về nước. Lê Lợi lene ngôi Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hâu Lê .
 + Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ) 
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
- Hệ thống câu hỏi
- SGK, phiếu để HS thảo luận nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
8’
8’
3’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần 
- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?
- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
 Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên  ... ûa phân số, phân số bằng nhau 
- Aùp dụng vaoa làm bài tập .
- Tính chính xác khi tính tốn
II.CHUẨN BỊ:
 - Các băng giấy hoặc hình vẽ theo hình vẽ của SGK
 - Vở và BC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
5’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS để HS nhận biết = 
GV đưa 2 băng giấy, mỗi băng giấy dài 1m. Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau & lấy 3 phần, tức là lấy mấy phần của mét?
Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau & lấy 6 phần, tức là lấy mấy phần của mét?
Yêu cầu HS quan sát & so sánh trực tiếp phần tô đậm của hai băng giấy rồi cho biết phần được lấy đi của hai băng giấy như thế nào?
Từ m = m cho HS tự nhận biết = (vì & cùng chỉ phần tô đậm của mỗi băng giấy, mà các phần đã tô đậm này lại bằng nhau)
GV giới thiệu: các phân số và là các phân số bằng nhau
Từ phân số , cần phải làm như thế nào để được phân số ?
Nếu nhân cả tử số & mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số như thế nào so với phân số đã cho?
Từ phân số , cần phải làm như thế nào để được phân số ?
Vậy nếu chia hết cả tử số & mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số như thế nào với phân số đã cho?
GV chốt lại & giới thiệu đây là tính chất cơ bản của phân số
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài phần a), phải yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
Bài tập 2:
Nhắc nhở HS để làm được bài 2, HS phải tính nhẩm (nhân hoặc chia nhẩm).
Bài tập 3:
GV nêu vấn đề: Dựa vào tính chất của phân số để thực hiện. 
- GV thống nhất cho HS cách giải quyết tốt nhất rồi cho HS làm các bài tiếp theo tương tự.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Gọi vài HS nhắc lại tính chất của hai phân số bằng nhau.
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm vào bảng con, bằng cách điền đúng sai. 
Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số
- Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS quan sát 2 băng giấy
Lấy m
Lấy m
Phần được lấy đi của hai băng giấy bằng nhau.
HS nhắc lại
Cần phải nhân tử số & mẫu số với 2
HS lên bảng làm, các HS khác làm nháp.
Nếu nhân cả tử số & mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng với phân số đã cho.
Vài HS nhắc lại.
HS làm tương tự như trên & nêu nhận xét: nếu chia hết cả tử số & mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Vài HS nhắc lại.
Bài tập 1 kết quả là:
a. 6 ; 8 ; 3x 4 = 12 
 15 14	 8x4 32
B . 4 ;	3	15: 5	=	3
 6	10 35 :5 7
HS làm bài
- Sau đó tự rút ra NX như SGK
- HS làm vào vở.
a) 
b) 
a) 	c)
b) 
HS nêu 
Luyện từ và câu
TIẾT 20: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU :
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao 
 - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3.
Vở.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
13’
13’
3’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? trong đoạn viết.
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Sức khỏe
Bài tập 1:
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Từ ngữ chỉ những hoạt động có 
lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí
Từ ngữ chỉ những đặc điểm của 
một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm 
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc bài tập.
GV ghi tất cả các từ mà HS tìm được
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
Bài tập 4:
GV gợi ý:
+ Người “không ăn không ngủ” được là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ được” khổ như thế nào?
+ Người “Ăn được ngủ được” là người như thế nào?
+ “Ăn được ngủ được là tiên” là gì?
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Tiên: những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng (Sướng như tiên)
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Cho HS thi kể các từ về chủ đề đã học.
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai thế nào?
- Hát
2 HS đọc đoạn văn
Cả lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu)
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao đổi theo nhóm đôi để làm bài
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài.
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
HS viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, nhảy ngựa, trượt tuyết, đua mô tô, đua ngựa
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Các nhóm thi truyền điện. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài.
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
HS đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã hoàn chỉnh các từ ngữ; viết vào vở lời giải đúng:
Khỏe như voi (trâu, hùm)
Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
HS đọc yêu cầu đề bài
HS phát biểu ý kiến.
HS nhận xét.
- Hs thi 
Tập làm văn
TIẾT 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU :: 
+ HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 
 + Bước đầu biết quan sát & trình bày được một vài nét đổi mới nơi học sinh đang sống.
 + Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương, đất nước. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em.
Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung).
Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
18’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong HKI, các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm, phong tục của địa phương qua tiết TLV giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (tuần 16). Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở. 
Hoạt động1: Tìm hiểu cách giới thiệu về địa phương 
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. 
GV đưa bảng phụ có ghi dàn ý, yêu cầu HS đọc
Hoạt động 2: Thực hành viết giới thiệu về địa phương 
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS xác định yêu cầu đề bài, tìm được nội dung cho bài giới thiệu; nhắc HS chú ý những điểm sau:
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của phố phường nơi mình sinh sống (có thể là nơi trường mình đang đóng) để giới thiệu những nét đổi mới đó. Những đổi mới đó có thể là: giữ gìn phố phường sạch đẹp, chống tệ nạn ma túy, xây dựng thêm nhiều trường học, lớp học mới 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương & mơ ước đổi mới của mình.
- GV nhận xét
4.Củng cố 
Đọc bài của mình,thu chấm 
GV nhận xét 
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
Sau tiết học, có thể tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương mà GV & HS đã sưu tầm được. 
Chuẩn bị bài: Trả bài văn miêu tả đồ vật. 
- Hát
- Nghe
- HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong Sgk.
HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài văn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương Vĩnh Sơn
HS kể dựa vào bài đọc.
Vài HS đọc
HS đọc yêu cầu đề bài
HS chú ý
HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương:
+ Thực hành giới thiệu trong nhóm4 
+ Thi giới thiệu trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất. 
4-7 em

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 20(4).doc