I/ MỤC TIÊU:
- Đọc tương đối lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* HS yếu đọc đúng các từ khó trong bài.Đọc được 2-3 câu của bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa bài học trong SGK
- Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 4 NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY TL ND tăng giảm HĐ khác Thứ 2 15/ 09/ 08 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Tuần 4 Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự các ... Tại sao cần ăn phối hợp .... Vượt khó trong học tập (t.2) 30’ 50’ 45’ 35’ 30’ Tăng phần luyện đọc Huy động HS ra lớp Thứ 3 16/ 09/ 08 Thể dục Toán Mĩ thuật LT và câu Kể chuyện Bài 8 Luyện tập VTT: Chép hoạ tiết TT dân tộc Từ ghép từ láy Một nhà thơ chân chính 35’ 45’ 35’ 45’ 40’ Tăng phần BT Thứ 4 17/ 09/ 08 Toán Tập đọc Kỹ thuật Tập L văn Âm nhạc Yến, tạ, tấn Tre Việt Nam Khâu thường Truyện cổ nước mình Học hát: Bạn ơi lắng nghe 45’ 50’ 35’ 45’ 30’ Tăng phần luyện đọc Thứ 5 18/ 09/ 08 Thể dục Toán Chính tả LT và câu Khoa học Bài 7 Luyện tập về từ ghép từ láy Bảng đơn vị đo khối lượng Tại sao cần ăn phối hợp ...... Cốt truyện 30’ 45’ 45’ 45’ 35’ Tăng phần BT SH đội Thứ 6 19/ 09/ 08 T. làm văn Lịch sử Toán Địa lí Sinh hoạt Luyện tập xây dựng cốt truyện Nước Âu Lạc Giây, thế kỷ Hoạt động sx của người dân HLS Tuần 4 45’ 50’ 40’ 35’ 30’ Tăng phần BT Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tập đọc Một nhà chính rực I/ MỤC TIÊU: - Đọc tương đối lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. -Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. * HS yếu đọc đúng các từ khó trong bài.Đọc được 2-3 câu của bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa bài học trong SGK - Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - 2 HS tiếp nối đọc truyện Người ăn xin, trả lời câu hòi, 3, 4 trong SGK 2/ Dạy bài mới 2.1/ Giới thiệu bài : 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Goi hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện 2, 3 lượt. * HS yếu đọc 2-3 câu. - hs tiếp nối nhau đọc ( 2-3 lượt) . * Theo dõi giúp HS yếu đọc đúng các từ khó - HS luyện đọc theo cặp - Một , hai HS đọc cả bài ( HS khá đọc) - GV đọc diễn cảm cả bài b/ Tìm hiểu bài -Câu 1:SGK - Tô Hiến Thành ...lên làm vua. - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông . - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. - Câu:2 SGK - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Luyện đọc lại truyện . - HS phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của mình - 4 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. ---------------------------------------- Toán So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I.MỤC TIÊU- Giúp HS: +Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu . +Cách so sánh hai số tự nhiên +Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên . * HS yếu biết cách so sánh các số tự nhiên II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau : Viết 5 số tự nhiên a/Đều có bốn chữ số : 1 , 5 , 9 , 3 b/Đều có sáu chữ số : 9 , 0 , 5 , 3 , 2 , 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài:trực tiếp b)Dạy- Học bài mới: b.1/So sánh các số tự nhiên . @Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì -GV : Hãy so sánh hai số 100 và 99 +Số 99 có mấy chữ số ? +Số 100 có mấy chữ số ? +Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn , số nào có nhiều chữ số hơn ? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau , căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên . -GV viết bảng các cặp số : 123 và 456 ; 7891 và 7578 ; . -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp với nhau -Có nhận xét gì về các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên . -HDhs rút ra kết luận -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số , tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? -GV HD HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau @So sánh hai số trong dãy tự nhiên và trên tia số -GV : hãy nêu dãy số tự nhiên -Hãy so sánh 5 và 7 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? -Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? --GV HD hs vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10 -Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn , số nào xa gốc 0 hơn ? +Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? +Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? @Xếp thứ tự các số tự nhiên -GV nêu các số tự nhiên 7 698 . 7968 , 7896 , 7869 và yêu cầu : +Số nào lớn nhất trong các số trên. + Số nào bé nhất trong các số trên +Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn + Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé .-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận . b.3/Luyện tập thực hành : *Bài 1. >, <, = -GV yêu cầu HS tự làm bài . * Theo dõi giúp HS yếu - Nhận xét *Bài 2:Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - YC hs tự làm bài * Theo dõi giúp HS yếu *Bài 2:Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - YC hs tự làm bài * Theo dõi giúp HS yếu 3/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC - BT về nhà bài 3 SGK -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -100 > 99 hay 99 < 100 + Số 99 có 2 chữ số +Số 100 có 3 chữ số ? +Số 99 có ít chữ số hơn , số 100 có nhiều chữ số hơn -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn , số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn . -HS so sánh và nêu kết qủa . 123 7578 -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau . -So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải . Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. -Thì hai số đó bằng nhau . -HS nêu như phần bài học SGK -HS nêu -5 bé hơn 7 , 7 lớn hơn 5 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5 -Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn số đứng sau nó. -1 HS lên vẽ. -4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 -Trên tia số , 4 gần gốc 0 hơn , số 10 xa gốc 0 hơn. +Số gần gốc 0 là số bé hơn +Số xa gốc 0 là số lớn hơn +Số 7968 là số lớn nhất trong các số trên. +Số 7698 là số bé nhất trong các số trên +7698, 7869, 7896, 7968 . + 7968, 7896, 7869, 7698 -HS nhắc lại kết luận như trong SGK Nêu yêu cầu HS tự làm và chữa bài 1234 > 999 35784< 35790 -HS nêu yêu cầu a/8136 , 8316 , 8361 b/5724 , 5740 , 5742 c/63841 , 64813 , 64831 a. 1984, 1978, 1952, 1942 b. 1969, 1954, 1945, 1890 ----------------------------------------- Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): Hiểu và giải thích được tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . Biết thế nào là một bữa ăn cân đối các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các minh hoạ trong trang 16 , 17 SGK . Phiếu học tập theo nhóm CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : +Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất vi – ta – min + Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng ? -GV nhận xét và cho điểm 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: Trực tiếp b.Hoạt động dạy – học b.1/Hoạt động 1: vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . *Chia nhóm giao việc -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi +Nếu ngày nào cũng phải ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? +Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào ? GV HD hs trả lời:Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . *Hoạt động cả lớp . -Gọi HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết *Hoạt động 2 : nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối * Hoạt động nhóm -GV chia nhóm, mỗi nhóm từ 6 – 8 HS . Sau đó phát giấy cho HS -Yêu cầu HS quan sát thức ăn có trong minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn trong 1 bữa ăn -Yêu cầu HS trình bày tại sao nhóm mình loại thức ăn đó . * Hoạt động lớp -Gọi 2 – 3 HS nhóm lên trình bày -Nhận xét từng nhóm . Yêu cầu bắt buột trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lí +Yêu cầu HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi : +Những nhóm thức ăn nào cần : ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ ăn ít , ăn hạn chế ? -GV kết luận . 3. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau. -1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. Hoạt động theo nhóm +... thì không đảm bảo đủ chất , mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất ,và chúng ta cảm thấy mệt mỏi , chán ăn . + ... cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món -Vì : không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cho hoạt động sống của cơ thể . Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể . -2 – 3 cặp HS trình bày kết quả thảo luận -2 HS lần lượt đọc -HS chia nhóm và nhận tên , thảo luận . -Thực hiện yêu cầu -1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm ghe và bổ sung , sữa chữa . -2 – 3 HS trình bày -HS quan sát tháp dinh dưỡng, nối tiếp nhau trả lời . -------------------------------- Đạo đức Vượt khó trong học tập( T.2) I.MỤC TIÊU : Học sinh biết : 1.Nhận thức được: -Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2.Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3.Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tap II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các mẩu chuyện, tấm g ... ều cá ? -Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận , nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến hay . Việc 3 : GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục bạn cần biết 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn -1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. +Chia đội và cử trọng tài của đội mình +HS lên bảng viết tên các món ăn -2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp . HS cả lớp đọc thầm theo . -Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV . + Những món ăn: đậu kho thịt , lẫu cá , thịt bò xào rau cải , tôm nấu bóng , canh cua . + .Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau -Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a – xít béo không no -2 HS đọc trước lớp ----------------------------------------- Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện I/ MỤC TIÊU - Thực hành tưởng tượng và tạo lặp một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm . Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phần tích. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 2/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - Một HS nói lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Một HS kể lại câu chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có. GV nhận xét - điểm 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện * Xác định yêu cầu của bài - Một HS đọc yêu cầu của bài GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: Hãy tưởng tượng và kể lại văn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, của bà bằng tuổi em và một bà tiên b/ * Lựa chọn chủ đề của câu chuyện GV HD hs nêu chủ đề câu chuyện * Thực hành xây dựng cốt truyện 7 *Theo dõi Giúp HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. - Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2 . Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn: em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay về tính trung thực. - HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 và 2 SGK - Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi. - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề bài đã chọn. - HS thi kể trước lớp . Cả lớp cùng GV nhận xét. ---------------------------------------------- Lịch sử Nước Âu Lạc I.MỤC TIÊU: Nắm được một số cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An dương vương chủ quan nên cuộc Kháng chiến thất bại II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập của HS. - Phóng to lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: + Xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 2. bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học a.Giới thiệu bài: Trực tiếp b.Hoạt động dạy – học @Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau : Em hãy điền dấu X vào ô o sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc việt và người Âu Việt. +Sống trên cùng một địa bàn o +Đều biết chế tạo đồ đồng o +Đều biết rèn sắt o +Tục lệ có nhiều điểm giống nhau o -GV hướng dẫn HS kết luận . @Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp: -Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. -GV nêu tác dụng của nỏ và thành cổ Loa ( qua sơ đồ). @Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp: -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : Từ năm 207 TCN phương Bắc “. Sau đó HD hs kể lại cuộc kháng chiến chốngquân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . -GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận : +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại . -GV nhận xét – kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc ” -1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS cả lớp quan sát nhận xét. HS thảo luận làm BT vào phiếu Nhiều hs trả lời câu hỏi Thảo luận trả lời lắng nghe. ------------------------------------- Toán Giây, thế kỉ I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Làm quen với đơn vị đo thời gian , giây , thế kỉ . Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút , giữa năm và thế kỉ . * HS yếu biết cách đổi đơn vị đo thời gian Giây, thế kỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một chiếc đồng hồ -Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng làm BT 4SGK -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: b)Dạy- Học bài mới b.1/Giới thiệu giây . -GV cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ . - HD hs quan sát sự chuyển động của kim giây: + Khoảng thời gian đi hết một vòng là 1 phút tức là 60 giây. Ghi bảng : 1 phút = 60 giây + Hỏi : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng mấy phút ? @Giới thiệu thế kỉ -GV : để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm , người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ , 1 thế kỉ dài bằng 100 năm -GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu : +Đây được gọi là trục thời gian trên trục thời gian . 100 năm hay 1 thếkỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau . +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau : +Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất +Từ năm 101 đến 200 là thế kỉ thứ hai ... +Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ 20 -GV giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian , sau đó hỏi tiếp : +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? +Năm 1945 ở thế kỉ nào ? +Em sinh năm nào ? năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? +Năm 2007 ở thế kỉ nào ? chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? -GV giới thiệu : Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã . Vd thế kỉ thứ mười ghi là X , thế kỉ mười lăm ghi là XV. -GV HD HS ghi thế kỉ 19 , 20 , 21 bằng chữ số La Mã . b.2/Luyện tập thực hành : *Bài 1.Viết số thích hợp vào ô trống -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài , * HD HS yếu làm -GV nhận xét cho điểm HS . *Bài 2, 3 : GV hd hs trả lời các câu hỏi SGK 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -BT về nhà bài 3 SGK -Chuẩn bị bài : Luyện tập 2 hs lên bảng làm -HS quan sát và chỉ theo yêu cầu . -HS đọc : 1 phút = 60 giây - Nối tiếp nhau trả lời -HS nghe và nhắc lại : 1 thế kỉ = 100 năm +HS theo dõi nhắc lại +Thế kỉ thứ mười chín . +Thế kỉ thứ hai mươi . +HS trả lời. +Thế kỉ 21 . -HS viết : XIX , XX , XXI -3 HS lên bảng làm , HS cả lớp viết vào vở 1phút = 60 giây phút = 20 giây 2phút = 120 giây thế kỉ = 50 năm 7phút = 420 giây 9 thế kỉ = 900 năm - HS nối tiếp nhau trả lời ------------------------------------- Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết: -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. -Dựa vào tranh, ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức . -Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công , khai thác khoáng sản . ( nếu có ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : +Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? -GV nhận xét – đánh giá. 2/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài :Trực tiếp b.Hoạt động dạy – học : @ Trồng trọt trên đất dốc *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu ? -GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (Hoàng Liên Sơn) @Nghề thủ công truyền thống *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm : Bước 1 : Bước 2: GV gọi HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . -GV nhận xét , giúp HS hoàn thiện phần trình bày . @Khai thác khoáng sản *Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS quan sát hình 3 mục 3 trong SGK trả lời các câu hỏi sau : +Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn . +Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? +Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân +Ngoài khai thác khoáng sản , người dân miền núi còn khai thác gì ? -GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. -GV tổng kết lại toàn bài . 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Trung du Bắc bộ -1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . -Cả lớp lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . -HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau : +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? +Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang ? -HS dựa vào tranh, ảnh , vốn hiểu biết trong SGK, trả lời các gợi ý sau : +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . -HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. -Thực hiện yêu cầu . +Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giài quặng ( loại bỏ bớt đất đá, tạp chất ) . ... +Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng .; Măng mộc nhĩ, nấm hương để làm thực ăn ; quế, sa nhân làm thuốc chữa bệnh . ------------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN. I. Mục tiêu: - Hs nắm được ưu nhược điểm trong tuần. Nắm được kế hoạch tuần tới . - Giúp học sinh ý thức và thái độ học tập tốt hơn II. Nội dung sinh hoạt. 1. Nhận xét hoạt động tuần qua : *Ưu điểm: - Các em đi học tương đối đầy đủ .Một số bạn đã ra lớp. - Ăn mặc đúng tác phong. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Nhược điểm: - Một số em chưa có ý thức học tậpvà làm bài tập ở nhà. - Một số em chưa đảm bảo vệ sinh các nhân 2. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục chấn chỉnh và duy trì nề nếp học tập, sĩ số. -Học chương trình tuần 5. -Vận động cha, mẹ làm công trình vệ sinh vào chủ nhật -Nộp tiện để GV trang trí lớp. --------------------------o0o-------------------------------
Tài liệu đính kèm: