Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung - Trường TH Võ Thị Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung - Trường TH Võ Thị Sáu

TẬP ĐỌC

Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/ Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm.

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Bài kiểm:Tre Việt Nam

2/ Bài mới: Những hạt thóc giống.

3/ Các hoạt động chính:

a) Luyện đọc:

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài

 Ÿ Đoạn 1: Ba dòng đầu.

 Ÿ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.

 Ÿ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

 Ÿ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.

- Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- GV đọc diễn cảm bài văn

b) Tìm hiểu bài:

- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung - Trường TH Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài kiểm:Tre Việt Nam
2/ Bài mới: Những hạt thóc giống.
3/ Các hoạt động chính:
a) Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
 Ÿ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
 Ÿ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
 Ÿ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 Ÿ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
b) Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
 + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
 + Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì?
 + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
 + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 + Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? ( HS K, G )
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
 Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4/ Củng cố: 
 + Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người)
5/ Tổng kết dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. 
- 2 HS đọc. HS khác nhận xét
- HS đọc.
- Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- HS trung bình trả lời
- HS khá, giỏi trả lời.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- HS trung bình trả lời.
- HS khá, giỏi trả lời.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác đinh được một năm cho tước thuộc thế kỷ nào.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: 	
 - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, VBT (nếu có thể). 
*Học sinh: 
 - Sách Toán 4/1.
 - Vở BTT 4/1.
 - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài kiểm: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
7 thế kỉ 	= .	năm 
5 ngày 	= .	giờ 
8 phút 42 giây = .	giây 
1/5 thế kỉ 	=..	năm 
1/3 ngày 	=	phút 
1 giờ 12 giây = .	giây 
Bài 2 :Điền dấu , = thích hợp vào ¨
4 giờ 20 phút 	¨	260 giây 
456 giây 	¨	7 phút 26 giây 
1/4 giờ 	¨	20 phút 
1 thế kỉ 45 năm	¨	154 năm
 - Kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
 - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
2/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS tự làm 
 - GV yêu cầu HS nêu lại : những tháng nào có 30 ngày ? những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày
 - GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường . Một năm thường có 365 ngày . Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận . Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận 
 Bài 2 : 
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài 
 - GV yêu cầu tự làm phần b sau đó chữa bài. 
 Bài 3 : 
- Yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tương tự
4/Củng cố - Dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
 - Chuẩn bị bài : Tìm số trung bình cộng
- 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét . 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau làm miệng.
- HS nêu cách tính.
LỊCH SỬ
Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vàiv điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
*HS khá, giỏi nắm được: Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
 * Giáo dục HS ham tìm hiểu LS dân tộc, tinh thần dân tộc
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu học tập của HS. 
III Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra bài cũ:
 +Hãy kể lại những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc việt và người Âu Việt ? 
3/.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động dạy – học 
 * Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . 
 - GV đưa ra bảng ( để trống hoặc chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 + Sau khi thôn tính được nước ta các TĐ PK PB đã thi hành nhữnh chính sách áp bức nào ?
 - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
 - GV phát phiếu học tập trước và sau khi bị các triều đại PK PB đô hộ .
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
 - GV đưa ra bảng thống kê ( có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa , cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống).
 - GV gọi 1 vài HS báo cáo kết qủa làm việc của mình.
 - GV nhận xét 
4/.Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học..
 - Chuẩn bị bài “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”
 -1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS cả lớp quan sát nhận xét. 
 - HS Lắng nghe.
 - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi tê giác bắt chim quí ,đẵn gỗ trầm 
 Thờigian
Các mặt
Trước năm 179TCN 
Từ năm 
179TC à 938
Chủ quyền 
Là một nước độc lập 
Trở thành quận huyện của PKPB
Kinh tế 
Độc lập tự chủ 
Bị phụ thuộc 
Văn hoá 
Có phong tục tập quán 
Theo phong tục Hán học tiếng 
 - Quan sát . Nhận xét các em bổ sung cho đủ ý .
 - HS điền nội dung vào các ô trống như bảng trên. Đại diện HS báo cáo kết qủa làm việc của mình trước cả lớp. 
 - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột các cuộc khởi nghĩa .
 - 1vài HS báo cáo kết qủa làm việc của mình.Cả lớp nhận xét 
- HS về nhà đọc lại mục bạn cần biết SGK
CHÍNH TẢ
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nghe, viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
 - Làm đúng BT 2a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
* HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT 3.
II/ Chuẩn bị:
 - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
 - Vở BT Tiếng Việt 4, tập một.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài kiểm: 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp.
2/ Bài mới:
 - Giới thiệu bài.
3/ Các hoạt động chính:
 Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK.
- GV đọc từng câu cho HS viết chính tả .
- GV đọc lại toàn bài.
- HS soát lại bài.
- GV nhận xét chung.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Lựa chọn.
- GV dán bảng 4 tờ phiếu khổ to, phát bút dạ mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét.
Bài tập 3: Giải câu đố. ( HS K, G )
- Yêu cầu HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ vừa học
- HTL hai câu đố vừa học
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu có vần ân/ âng đã được luyện tập ở tiết trước.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- HS viết chính tả vào vở.
- HS soát lại bài
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- HS thực hiện.
THỨ BA
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trung thực – tự trọng (BT4); tìm được một hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung trựcvà đặt câu với từ tìm được (BT1 – 2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
 - Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng.
II/ Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,3,5.
 - Từ điển học sinh.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ: Luyện tập về từ ghép và từ láy.
 - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
 - GV nhận xét.
2/ Bài mới: 
 * Hoạt động1: Giới thiệu: 
 - Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
 - Tìm những từ gần nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
Bài tập 2: 
Đặt câu với mỗi câu từ vừa tìm được (gợi ý chọn các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực). Dối trá, gian lận , lừu đảo.
Bài tập 3:
 - Dòng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng .
 Tin vào bản thân
 Quyết định lấy công việc của mình 
 Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
 Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
(Nhận xét: tự trọng là coi trọng phẩm giá của mình)
Bài tập 4: 
 +Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính trung thực,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?
Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài .
a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa 
b)  ... a thứ kia 
- GV cho HS mang hàng lên và giải thích . 
- Nhận xét tuyên dương . 
- GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng . 
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm . 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét tuyên dương 
4/ Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết 
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm, các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
- Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn.
- 1- 2 HS trả lời. HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
- Nếu vài ngày không ăn rau, em cảm thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
- Ăn rau và quả chín hàng ngày để chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi – ta – min cần thiết, đẹp da, ngon miệng . 
- Các đội cùng đi mua hàng 
- Thực hiện yêu cầu 
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV . 
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận . 
THỨ SÁU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10: DANH TỪ
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật.
 - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và bài tập đặt câu.
 - Giáo dục hs yêu môn học.
 * HS khá, giỏi biết đặt câu với danh từ.
II/ Chuẩn bị:
 - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2.
 - Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (phần nhận xét): con sông, rặng dừa, truyện cổ
 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài kiểm:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới :
- Giới thiệu bài
3/ Các hoạt động chính:
Bài 1: HS đọc bài
- Cho HS thảo luận:
- Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu thơ
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu
- Các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, GV kết luận: Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
 + Danh từ là gì?
 + Danh từ chỉ người là gì?
 + Khi nói đến cuộc đời, cuộc sống, em có ngửi, nếm nhìn được không?
 + Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- GV giải thích về DT chỉ khái niệm.
* Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về DT
* Luyện tập
Bài 1. Gọi HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm 
- Gọi HS TL.
 + Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm?
 + Taị sao cách mạng là DT chỉ khái niệm?
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự đặt câu
- Gọi HS đọc đoạn văn, GV bổ sung.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm mỗi loại 5 DT
- Chuẩn bị bài: Danh từ chung và dang từ riêng. 
- HS sửa bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi
- Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ.
- HS đọc.
- HS thảo luận.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS trả lời.
- Là những từ dùng để chỉ người.
- Không, vì nó không có hình thái rõ rệt.
- Là chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt.
- Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày:
- Vì nước, nhà là DT chỉ vật, người là DT chỉ người...
- Cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh 
về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức ở trong đầu, không nhìn...
- HS tự đặt câu và nối tiếp trình bày bài của mình theo bàn. HS khác nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 - Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II/ Chuẩn bị:
 - Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cô bé bán diêm”.
 - Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài kiểm:
- Thế nào là văn kể chuyện?
- GV bổ sung, cho điểm.
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài.
3/ các hoạt động chính;
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS,
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Những sự việc tạo thành cốt truyện?
- GV kết luận chốt lời giải đúng; giáo dục HS.
Bài 2.
 + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
- GV kết luận và giới thiệu cách viết xuống dòng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về các sự việc của bài văn KC
* Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về đoạn văn và nêu sự việc trong đoạn văn đó.
* Luyện tập
- Gọi HS đọc nội yêu cầu
 + Câu chuyện kể lại chuyện gì?
 + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
 + Đoạn 1 kể sự việc gì?
 + Đoạn 2 kể sự việc gì?
 + Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
 + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày; GV nhận xét, cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận
- Nhóm trình bày KQ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô và chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- HS khá, giỏi trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận.
- HSTL, lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc.
- HS trả lời.
TOÁN
Tiết 25: BIỂU ĐỒ TIẾP THEO
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột.
 - Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ học tập và yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
 - Bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài kiểm:
- GV gọi 3 HS lên bảng 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài mới.
3/ Các hoạt động chính:
a) Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt.
- GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt 
- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ 
 + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? 
 + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn?
 + Thôn Đông diệt đượcbao nhiêu con chuột? 
 + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột? 
 + Hãy nêu số chuột đã diệt được của thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. 
 + Như vậy Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? 
 + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất
 + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? 
 + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
 + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 + Có mấy thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? 
b) Luyện tập thực hành 
* Bài 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sau đó tự làm.
- GV chữa bài . 
 + Có những lớp nào tham gia? 
 + Hãy nêu cây trồng của từng lớp? 
* Bài 2 
- GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học .
 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV treo biểu đồ như SGK và hỏi : 
 + Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? 
 + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? 
 + Cột thứ 2 trong bảng biểu đồ biểu diễn mấy lớp ? 
 + Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một ? 
- Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2 
- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại 
- GV kiểm tra phần làm bài của một số HS
4/Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét . 
- HS quan sát biểu đồ. 
- HS trung bình trả lời.
- HS trung bình trả lời.
- HS trung bình trả lời.
- Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000
- Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột, thôn Trung diệt được 1600 con chuột, thôn Thượng diệt được 2750 con chuột
- Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn. Cột nào thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn .
- Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột nhất
- Cả 4 thôn diệt được : 
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột 
- Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột
- Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750- 1600 = 1150 con chuột .
- Có 3 thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là thôn Thượng, thôn Đoài, thôn Đông.
- Lớp 4A, 4 B, 5A, 5B, 5C
- HS trả lời.
- Biểu diễn số lớp một của năm 2001 – 2002 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trung bình trả lời.
- HS trả lời.
- HS trung bình trả lời.
d ß c
I/ Nhận xét công tác tuần qua:
- Đạo đức: 
 + Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
 + Không nói tục chửi thề.
 - Học tập: 
 + Còn nói chuyện riêng trong giờ học.
 + Còn một số em chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
 - Lao động: 
 + Vệ sinh lớp sạch sẽ, biết giữ vệ sinh chung và cá nhân.
 - Văn thể mỹ: 
 + Hát đầu giờ.
 - An toàn giao thông: 
 + Biết đi đúng lề đường.
II/ Nội dung tuần tới:
 - Đạo đức: 
 + Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nghỉ học phải xin phép.
 + Ra vào lớp phải xếp hàng.
 - Học tập: 
 + Các tổ thi đua học tập.
 + Học thuộc bài trước khi đến lớp.
 + Rèn chữ viết
 - Lao động: 
 + Vệ sinh lớp – Chăm sóc bồn hoa.
 + Rửa tay sạch sẽ sau khi đi tiêu tiểu.
 - Văn thể mỹ: 
 + Hát đầu giờ.
 + Truy bài đầu giờ.
 + Tập thể dục đều và đúng.
 - Giáo dục thực hiện tốt an toàn giao thông.
Duyệt: TCM
Duyệt: BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 56 lop 4.doc