TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: * Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
* Đọc - Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,
tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,
- Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK .
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
HS: SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Tuần 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết: 2) I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: -Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn. -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. HS: - SGK, VBT. III.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) 2.Giới thiệu bài(1’) 3.Tìm hiểu bài * Thảo luận nhóm (Bài tập 2- (8’) * Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3-) (8’) * Những khó khăn trong học tập và cách khắc phục. (12’) 4.Củng cố dặn dò(3’) - Nêu nội dung ghi nhớ của bài trước - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. - Nêu mục tiêu và giới thiệu tên bài *Hoạt động 1: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . +HS nêu cách giải quyết. -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . *Hoạt động 2: -GV giải thích yêu cầu bài tập. -GV cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. *Hoạt động 3: -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. - 2 HS nêu - Học sinh nhắc lại tên bài -Các nhóm thảo luận (4 nhóm) -HS đọc. -Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS trình bày . -HS lắng nghe. -HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. -Cả lớp trao đổi , nhận xét. -HS cả lớp thực hành. TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: * Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . - Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật . * Đọc - Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , - Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa . II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc . HS: SGK III. Hoạt động trên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) 2.Giới thiệu bài(1’) 3.Tìm hiểu bài a, Luyện đọc (8’) b, Tìm hiểu bài (12’) + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua . + Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ . + Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước . c, Luyện đọc diễn cảm (8’) 4.Củng cố dặn dò(3’) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi về nội dung . - Nhận xét và cho điểm HS . - Nêu mục tiêu, giới thiệu tên bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK . (2 lượt ) - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. -GV đọc mẫu lần 1. - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? + Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Ghi ý chính đoạn 1 . - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? + Đoạn 2 ý nói đến ai ? + Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước . + Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung chính của bài . - Gọi HS đọc toàn bài . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . GV đọc mẫu . - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Nhận xét , cho điểm HS . - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung . -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Học sinh nhắc lại tên bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tô Hiến Thành Lý Cao Tông . + Đoạn 2 : Phò tá Tô Hiến Thành được . + Đoạn 3 : Một hôm Trần Trung Tá . - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý . + Ông là người nổi tiếng chính trực . + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được . + Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ . - 1 HS đọc thành tiếng . + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất . + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử . + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình . + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân . - Lắng nghe . - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước . - 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô Hiến Thành . - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc , cách đọc ( như đã nêu ) - Lắng nghe . - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay . - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc . Chú ý : Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng thắn Lời Thái hậu ngạc nhiên . - 1 HS nêu nội dungù . - HS trả lời . TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: -Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: +Các so sánh hai số tự nhiên. +Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Vận dụng làm tốt các bài tập II.Đồ dùng dạy học: GV và HS: SGK,VBT. III.Hoạt động trên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) 2.Giới thiệu bài(1’) 3.Tìm hiểu bài * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: (4’) * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: (4’) *Xếp thứ tự các số tự nhiên : (4’) *Thực hành (16’) + Củng cố về cách so sánh các số tự nhiên. -Xếp các số theo thứ tự các số tự nhiên. 4.Củng cố dặn dò(3’) -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 có mấy chữ số ? -Số 100 có mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. -Hãy so sánh 5 và 7. -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễ ... làm việc trong nhóm . - Dán bài , nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay . ruộng đồng , làng xóm , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc . + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều hàng , phân biệt với tàu thủy , .. + Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất . - 2 HS đọc thành tiếng . - Hoạt động trong nhóm . - Chữa bài . Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần Nhút nhát Lao xao , lạt xạt . Rào rào , he hé . + Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu , vần , cả âm đầu và vần . - Ví dụ : nhút nhát : lặp lại âm đầu nh . - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời TOÁN GIÂY, THẾ KỈ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. -Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút ., giữa năm và thế kỉ . - HS vận dụng làm tốt các bài tập II.Đồ dùng dạy học: GV: -Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút . -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. HS: - SGK, VBT. III.Hoạt động trên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) 2.Giới thiệu bài(1’) 3.Tìm hiểu bài * Giới thiệu giây, thế kỉ: (8’) * Luyện tập, thực hành (20’) + Củng cố về đổi các đơn vị đo thời gian. + Củng cố cách tính thế kỉ. 4.Củng cố dặn dò(3’) -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ. * Giớiù thiệu giây: -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. -GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ? -Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ? -Một giờ bằng bao nhiêu phút ? -GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ? -GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. -GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: -GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm. -GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: +Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. ¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. ¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư ¬Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. -GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? -GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. Bài 4 -GV hướng dẫn phần a: +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? +Năm nay là năm nào ? +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ? -GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. -Là 1 giờ. -Là 1 phút. -1 giờ bằng 60 phút. -HS nêu (nếu biết). -HS nghe giảng. -Kim giây chạy được đúng một vòng. -HS đọc: 1 phút = 60 giây. -HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. ¬HS theo dõi và nhắc lại. +Thế kỉ thứ mười chín. +Thế kỉ thứ hai mươi. +HS trả lời. +HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. +HS viết: XIX, XX, XXI. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Theo dõi và chữa bài. -Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 20 giây. -Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. -1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. -HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. +Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI +Ví dụ: Năm 2010. +2009 – 1010 = 999 (năm). -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn , sinh động . Vận dụng làm tốt các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý . HS: - SGK, VBT. III. Hoạt động trên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) 2.Giới thiệu bài(1’) 3.Tìm hiểu bài * Tìm hiểu ví dụ (4’) * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện (12’) * Kể chuyện (12’) 4.Củng cố dặn dò(3’) - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Nhận xét và cho điểm từng HS . - Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập: xây dựng cốt truyện . Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú , ham thích làm văn kể chuyện . - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. -GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 1. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 2 Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 3+.Cậu bé đã làm gì ? -Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2 . - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét cho điểm HS . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe - ..Lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện - Lắng nghe - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. + Người mẹ ốm rất nặng. + Người con thương mẹ , chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm . + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý. + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng . Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc + Bà tiên biến thành cụ già đi đường , đánh rơi một túi tiền... + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở . Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh . Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu . Cậu chạy theo và trả lại cho bà cụ. - Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể , các em khác lắng nghe , bổ sung , góp ý cho bạn - 8-10 HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. Ký duyƯt cđa Gi¸m hiƯu .
Tài liệu đính kèm: