Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Chương trình giảm tải) - Năm học 2012-2013

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Chương trình giảm tải) - Năm học 2012-2013

I-Mục tiêu:

1 - Kiến thức: Biết được vượt khó trong họctập giúp em học tập mau tiến bộ.

2- Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

 3- Giáo dục HS yêu mến và noi theo tấm gương HS nghèo vượt khó.

* TKK: Đọc phần ghi nhớ

* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân)

II- Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK

- Học sinh: -SGK Đạo đức 4.

III – Các hoạt động dạy và học

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Chương trình giảm tải) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
ĐẠO ĐỨC(4 )
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I-Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Biết được vượt khó trong họctập giúp em học tập mau tiến bộ.
2- Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 3- Giáo dục HS yêu mến và noi theo tấm gương HS nghèo vượt khó.
* TKK: Đọc phần ghi nhớ
* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và khơng tán thành (bỏ phương án phân vân)
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: -SGK Đạo đức 4.
III – Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Nhận xét
2- Bài mới
a-Giới thiệu bài ( trực tiếp).
b- Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Đưa ra tình huống: khi gặp bài toán khó, em sẽ làm gì?
a) Nhờ bạn giảng hộ bài
b) Chép bài giải của bạn
c) Để lại chờ cô giáo chữa
* Kết luận 
* Liên hệ TT
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân 
 “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi :Gọi một số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
 +Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
 +Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
 +Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.
 +Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
 +Dự định của em trong hè này 
+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
 * Kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
* Hoạt động 3:
 -YC HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) 
 - Kết luận chung:
 +Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 +Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. 
d) Củng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ
3- Dặn dò- NX
- 2 HS thực hiện
- HS xử lí tình huống
a) Nhờ bạn giảng hộ bài
- HS tự liên hệ bản thân
- HS tham gia chơi
+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- Theo dõi
- HS thực hiện
- Theo dõi
- 2 HS nêu
TẬP ĐỌC (7 )
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 I- Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc phân biệt lời, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: phò tá, tham tri chính sự,Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - Giáo dục HS tính ngay thẳng, thật thà. 
 II- Chuẩn bị :
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét ghi điểm
- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Người ăn xin và TLCH
- HS nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
b) HD luyện đọc, tìm hiểu bài
* HD luyện đọc 
* Kết luận đoạn 
- Theo dõi
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Chia đoạn:3 đoạn
- Đoạn 1:Lí Cao Tông
- Đoạn 2: Tô Hiến Thành được
- Đoạn 3: Còn lại
-YC HS đọc nối tiếp 
* Lần 1: HD luyện phát âm, ngắt nghỉ, giong đọc
* Lần 2: HD giải nghĩa từ
* YC HS luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu toàn bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lần)
- Luyện đọc ch/tr, dấu thanh
- Giải nghĩa từ trong SGK
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi
* Tìm hiểu bài
- YC HS đọc theo khổ thơ và trả lời câu hỏi
( sau mỗi CH, GV chốt ý , chuyển ý)
1. Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 2. Trong việc tìm người . Thể hiện như nào ?
 3. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
- HD HS nêu nội dung của bài( như mục I)
- Ghi bảng
- HD HS liên hệ TT
- HS đọc theo đoạn và TLCH
-  không nhận vàng bạc cứ đi theo di chiếu . .
-cử người tài ba giúp nước chứ không cử người  hầu hạ mình .
-người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng họ làm được nhiều việc tốt cho nhân dân .
- HS nêu
- Theo dõi
- HS liên hệ
c) Luyện đọc điễn cảm
- HD giọng đọc toàn bài ( như mục I)
- HS nêu giọng đọc
- Theo dõi
- HS đọc diễn cảm toàn bài ( 3 HS)
- Chọn đoạn đọc mẫu ( đoạn 3 )
- Theo dõi
- Đọc theo cặp
* NX, tuyên dương
- Thi đọc diễn cảm kết hợp 
 - NX, bình chọn giọng đọc
d) Củng cố: Gọi HS nêu nội dung của bài
3- Dặn dò- NX
- HS nêu
TOÁN ( 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
2- Kĩ năng: Làm tốt các bài tập về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
3- Giáo dục:
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn tia số
- Học sinh: SGK
III- Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài
- Kiểm tra vở bài tập
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) HD HS so sánh hai số tự nhiên
- Nêu các cặp số tự nhiên ( như SGK)
- YC HS so sánh trong mỗi cặp số số nào bé hơn
- NX, chốt
c) HD cách so sánh hai số tự nhiên bất kì
- YC HS so sánh hai số 100 và 99
- HD HS nêu nhận xét về các chữ số của số 100 và 99
- HD HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên
- NH, kết luận
- Viết các cặp số lên bảng ( như sgk), yêu cầu HS so sánh
- NX, kết luận
d) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số .
- Yêu cầu HS nêu dãy số tự nhiên 
- YC so sánh 5 & 7 ( 5 5)
--Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau? 
-Yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ và cả lớp tập vẽ vào giấy nháp .
- Yêu cầu HS so sánh 4 & 10 
-Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn ? Số nào xa gốc 0 hơn -Số gần góc 0 hơn là số lớn hơn hay bé hơn
-Số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn hay bé hơn ? 
e)Xếp thứ tự các số tự nhiên .
-Ghi lên bảng  7698 , 7968 , 7896 , 7869 và yêu cầu xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn 
-Số nào là số lớn nhất trong các số trên? 
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Theo dõi
- HS theo dõi
- 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100
( làm tương tự với các cặp số khác)
- HS nhận xét
- 100> 99
- Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn ( và ngược lại)
- HS so sánh và nêu cách so sánh
123 7578,
- HS nêu: 0, 1,2,3,4,5,6,7 ,
 5 5
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại .
- HS thực hiện
-1 HS lên bảng vẽ và cả lớp tập vẽ vào giấy nháp .
44 
- HS nêu
- HS thực hiện 7689 , 7869 , 7896, 7968 
- HS nêu
- HS nêu
c)Luyện tập
Bài 1 : Gọi HS nêu YC bài tập
- YC HS làm bài
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
-1 HS lên bảng làm bài
1234> 999; 92 501> 92410;
- NX bài
Bài 2/
- YC HS làm bài
* Thu bài chấm, chữa
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS đọc, nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm
 a) 8 136, 8 310, 8 361
c) 63 841; 64 813 ; 64 831
- NX bài
Bài 3/
- YC HS làm bài
-* Thu bài chấm, chữa
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm
a) 1984; 1978; 1952; 1942
- NX bài
c) Củng cố: YC HS nêu cách so sánh các số tự nhiên
3- Dặn dò- NX
- 2 HS nêu
KHOA HỌC (7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
 I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng, biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món .
2- Kĩ năng: Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứ nhiều vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiếu đạm, ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiếu chất béo, ăn ít đường, hạn chế muối.
3- Giáo dục: GD HS ăn uống hợp lí.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Hình trong SGK
- HS : SGK. 
III- Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng TLCH tiết 6
*Nhận xét
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi trong SGK
2- Bài mới: 
a) Giới thiệu bài ( trực tiếp ) 
b) Tìm hiểu bài
- Theo dõi
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- YC HS quan sát tranh
Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?
+ Ngày nào cũng ăn vài món cố định em thấy thế nào?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thị, cá mà không ăn rau, quả?
- NX, chốt ý ( mục Bạn cần biết SGK)
- HD HS liên hệ GD
- HS quan sát
-cung cấp cho cơ thể đủ chất dinh dưỡng
-chán ăn
-cơ thể thiếu chất, gây ra một số chứng bệnh không tốt cho sức khoẻ
- HS nêu
- HS liên hệ
* Hoạt động 2: Làm việc các nhân 
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế.
 + Hãy nói nhóm tên thức ăn: 
 - Cần ăn đủ?
 - Ăn vừa phải?
 - Ăn mức độ?
 ... ẹ, người con gặp những khó khăn gì ?
 + Người em đã quyết tâm như thế nào?
+ Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ?
+ Câu 1,2 tương tự như trên.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ?
 + Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
+ Cậu bé đã làm gì ?
+ Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ?	
- HS tự lựa chọn chủ đề.
 - 2 HS đọc gợi ý 1.
 1. Người mẹ ốm rất nặng 
 2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. .
 3. Người con vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quí
 4. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng thương tình không ăn thịt./ 
5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./
- HS đọc gợi ý 2
3 . Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc cho mẹ./
4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền./.. 
5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./.
- HS nêu
* Kể theo nhóm: YC HS kể truyện
* YC HS kể trước lớp
- YC HS viết vào vở
* NX , tuyên dương 
Kể trong nhóm.
- 8 – 10 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- HS viết cốt truyện của mình vào vở. 
c) Củng cố: Gọi 1 HS nêu cốt truyện 
- HS nêu
3- Dặn dò- NX
TOÁN(20 )
GIÂY, THẾ KỈ 
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Biết đơn vị giây, thế kỉ .
 2- Kĩ năng: Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Biết xác định một năm cho trước.
* TKK: Làm bài tập 1
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK
III- Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài
- Kiểm tra vở bài tập
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) HD HS tìm hiểu về giây- thế kỉ
a) Giây
1 giờ= ? phút
1 phút= ? giây
b) Thế kỉ
1 thế kỉ= ? năm
Giảng : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( TK I)
( tương tự cho đến thế kỉ XXV)
- Theo dõi
1 giờ= 60 phút
1 phút= 60 giây
b) Thế kỉ
1 thế kỉ= 100 năm
- Theo dõi, nhắc lại
c) Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
- Lớp làm vào SGK, HS làm bảng 
1 phút= 60 giây
2 phút= 120 giây
100 năm = 1 thế kỉ
9 thế kỉ= 900năm
- NX bài
Bài 2/a,b : Gọi HS nêu YC bài tập
- YC HS làm bài
* Thu bài chấm, chữa
- Nhận xét, chốt bài
- 1 HS đọc, nêu YC bài tập
- Lớp đọc thầm
- Lớp làm vào SGK, 2 HS lên bảng làm bài
 a) .thế kỉ 18.năm đó thuộc thế kỉ 19
b) thế kỉ 19
- NX bài
c) Củng cố: Gọi HS 
3- Dặn dò- NX
- 2 HS nêu
LỊCH SỬ ( 4 )
NƯỚC ÂU LẠC 
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc : Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng do về sau An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. 
2- Kĩ năng: Nêu được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc.
3- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. Biết đoàn kết, đồng lòng để hoàn thành mọi công việc.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, lược đồ nước Aâu Lạc
- Học sinh: SGK
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi tiết 3 trong SGK 
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS thực hiện
- Nhận xét
2- Bài mới 
a) Giới thiệu bài( trực tiếp)
b) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
* Nhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ trong phiếu bài tập để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt .
-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
£ Sống cùng trên một địa bàn .
£ Đều biết chế tạo đồ đồng .
£ Đều biết rèn sắt .
£ Đều trống lúa và chăn nuôi .
£ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
c) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- Treo lược đồ lên bảng 
- YC HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc .
 - “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
 -Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
 * Tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc .
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
 +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
 +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- Quan sát
- HS xác định .
-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- HS thực hiện
- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
* HD HS nêu bài học ( SGK)
- HD HS liên hệ GD
- HS nêu
- HS tự liên hệ
d) Củng cố : Gọi HS nêu phần bài học
3- Dặn dò- NX
KĨ THUẬT (4) Khâu thường ( T1 ) 
 ( Chuẩn KTKN : 148 ; SGK : 11 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu cĩ thể chưa cách đều nhau . Đường khâu cĩ thể bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
 - Khâu được các mũi khâu thường . các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn
- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra : 
- Việc chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét 
II / Bài mới : 
1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài 
- GV nêu mục đích bài học 
2 Bài giảng
 + Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
+ Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
+ Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
* Lưu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giấy kẻ ô li.
- HS chuẩn bị 
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- ( Chú ý HD những HS nam ) 
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
- Ta làm nút chỉ 
- HS đọc phần ghi nhớ.
 D .CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- HS về nhà tập khâu mũi thường trên giấy ôli
 Dặn chuẩn bị dụng cụ học tập , kim , chỉ , vải , kéo 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 4
I-Mục tiêu : 
- Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II-Chuẩn bị : 
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III -Hoạt động lên lớp 
Giáo viên
Học sinh 
Ổn định: 
Nội dung:
Giới thiệu:
Phần làm việc ban cán sự lớp:
Nhận xét chung:
Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể
Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa
Tuyên dương cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ
Công tác tuần tới:
Đóng góp các khoản tiền
Vệ sinh trường lớp..
- Chăm sóc cây
 * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
Cá nhân tiến bộ
-Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
 - Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
- HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
- Cả lớp hát 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 4 GIAM TAI.doc