Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Đinh Thị Thu Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Đinh Thị Thu Hường

Lịch sử

NƯỚC ÂU LẠC

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được:

- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:

Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

II. CHUẨN BỊ :- Tranh minh hoạ SGK.

- Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định: HS hát

2.Kiểm tra bài cũ:? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào, ở khu vực nào trên đất nước ta?

? Em biết tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?

3.Bài mới: a) Giới thiệu bài

 b) Giảng bài

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Đinh Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
	Đạo đức
Bài 2: Vượt khó trong học tập (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
-Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
II. Đồ dùng học tập:- Bảng phụ ghi 5 tình huống.
- Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi hoạt động.
III. Các hoạt độn 1.Kiểm tra: ? Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?
 2.Bài mới:a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- HS kể một số tấm gương vượy khó trong học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
? Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
? Thế nào là vượt khó trong học tập?
? Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- GV kể cho HS nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan-bạn nhỏ bị chất độc màu da cam để nêu gương.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (xử lí tình huống).
- GV đưa ra các tình huống để HS suy nghĩ trả lời.
- GV chốt lại và kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi Đúng-Sai
- GV hướng dẫn cách chơi để phổ biến luật chơi
- HS chơi theo nhóm; GV thaeo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Thực hành
- HS làm bài 4 SGK và thảo luận cách giải quyết
3. Củng cố-D - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 2: Vượt khó trong học tập (tiết 2)
* Ghi nhớ: SGK
Tập đọc
Một người chính trực
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc: Biết đọc phân biẹt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài . 
2. Hiểu:Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc toàn bài “ Người ăn xin” và nêu nội dung bài.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
* Luyện đọc:
- HS đọc toàn bài.
- GV hoặc HS nêu cách chia đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài( 3- 4 lần).
- Trong khi HS đọc GV kết hợp hỏi các từ mới và từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 cặp thể hiện trước lớp.
* Tìm hiểu bài:- GV đọc toàn bài.
* Đoạn 1: Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
 ? Mọi người đánh giá ông như thế nào?
? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông được thể hiện như thế nào? 
* Đoạn 2: Khi ông ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? ( Vũ Tán Đường)
? Còn giám thị đại phu Trần Trung Tá thì sao?( Bận, không đến thăm ông được)
* Đoạn 3: Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
? Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? (Trần Trung Ta)
? Tại sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? 
- HS đọc lướt nhanh toàn bài và nêu nội dung chính.
* Đọc diễn cảm:- GV cho HS đọc nối tiếp ba đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn.
- GV cho HS đọc diễn cảm một đoạn của bài.
1) Luyện đọc:
 chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu.
2) Tìm hiểu bài
a) ý 1: Thái độ chính trực của Tôp Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
b) ý 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ
c) ý 3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
* Nội dung
4. Củng cố: Khắc sâu nội dung bài
5.Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu hệ thống hoá một một số hiểu ban đầu về so sánh số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Chuẩn bị : SGK và vở bài tập Toán.
III. Các hoạt động
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
- GV viết các cặp số tự nhiên lên bảng.
- HS so sánh mỗi cặp số xem số nào lớn hơn.
? Tím hai số mà em không thể nào xác định được số nào lớn hơn và số nào bé hơn?
? Với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì?
? Hãy so sánh hai số 99 và 100?
? Số 99 có mấy chữ số?
? Số 100 có mấy chữ số?
? Số nào có ít chữ số hơn? Số nào có nhiều chữ số hơn?
Tương tự với các số khác cũng như vậy.
GV nêu các số tự nhiên: 7689; 7968; 7896; 7869.
? Hãy nêu và sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngựơc lại?
? Hãy xếp số nào bé nhất và số nào lớn nhất?
Luyện tập: Bài 1, 2 và 3
HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
1.So sánh các số tự nhiên
100 > 99 hay 99 < 100
29869 28969
25136 > 23894 hay 23894 < 25136
2.Xếp thứ tự các số tự nhiên
* Xếp từ bé đến lớn:
7689 < 7869 < 7896 < 7968.
* Xếp từ lớn đến bé:
7968 > 7896 > 7869 > 7689.
3. Thực hành
Bài 1: ( , = )
1234 > 999
8754 < 87540
39680 = 39000 + 680
Bài 2
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
8136 < 8316 < 8361.
5724 < 5740 < 5742.
63841 < 64813 < 64831.
Bài 3
Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
1984 > 1972 > 1952 > 1942.
1969 > 1954 > 1945 > 1890.
4. Củng cố: Khắc sau nội dung bài
5. Dặn dò:Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
II. Chuẩn bị:Hình vẽ bài tập 4 vẽ sẵn bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
Bài 1
HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
HS chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 2
HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
HS chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 3
HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm.
HS tự làm bài và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 4
HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm.
HS tự làm bài và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 5
HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm.
HS tự làm bài và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 1: Điền số?
0; 10; 100
9; 99; 999
Số nhỏ nhất là: 1000; 10000; 100000; 1000000.
Số lớn nhất là: 9999; 99999; 999999; 99999999.
Bài 2:
Có 10 số có một chữ số.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
Có 10 số có hai chữ số là từ 10 đến 19.
Bài 3: Điền số?
859067 < 859167
492037 > 482037
609608 < 609609
Bài 4: Tìm X: 2 < X < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là:
3 và 4.
Với x = 3 thì 2 < X < 5 = 2 < 3 < 5.
Với x = 4 thì 2 < X < 5 = 2 < 4 < 5.
Vậy X = 3 và 4 thì 2 < X < 5
Bài 5
4. Củng cố: khắc sâu nội dung bài
5.Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Tre Việt Nam
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Đọc: Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 2. Hiểu:
- Nội dung: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 - HS sưu tầm tranh ảnh về cây tre.
III. Các hoạt động:
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Một người chính trực
 - HS nêu ý nghĩa bài
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
* Luyện đọc:
- HS đọc toàn bài.
- GV hoặc HS nêu cách chia đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài( 3- 4 lần).
- Trong khi HS đọc GV kết hợp hỏi các từ mới và từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 cặp thể hiện trước lớp.
* Tìm hiểu bài:
- GV đọc toàn bài.
Đoạn 1: Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
Đoạn 2,3: Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại?
? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- HS đọc lướt nhanh toàn bài và nêu nội dung chính.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GVhướng dẫn cách đọc từng đoạn của bài thơ.
- HS đọc diễn cảm đoạn mà mình thích .
- HS đọc thuộc lòng một khổ thơ.
1) Luyện đọc:
luỹ thành, nòi tre, lạ thường, măng non
2) Tìm hiểu bài:
a) ý 1: Sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam.
b) ý 2,3: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre
c) ý 4: Sức sống lâu bền của cây tre. 
* Nội dung:
4.. Củng cố: khắc sâu nội dung bài
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Nước Âu Lạc
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II. Chuẩn bị :- Tranh minh hoạ SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ:? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào, ở khu vực nào trên đất nước ta?
? Em biết tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp(HS đọc SGK và làm bài tập sau):
Điền dấu x vào ô trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+ Sống cùng trên một địa bàn. 
+ Đều biết chế tạo đồ đồng.
+ Đều biết rèn sắt.
+ Đều trồng lúa và trăn nuôi.
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- HS làm - GV nhận xét. 
? Người Lạc Việt sống ở đâu?
? Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt?
? Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
? Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
? Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
? Nước Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
* Hoạt động 4: Hoạt động nhóm
? Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc như thế nào?
Lịch sử
Nước Âu Lạc
* Bài học: SGK
4. Củng cố:- HS đọc bài học SGK
5 Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn
 -Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số HĐSX của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền  ... hà vua, thái đọ của mọi người như thế nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
Đại diện từng nhóm trả lời.
 GV theo dõi bổ sung và kết luận.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể theo từng đoạn và kể cả bài.
? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Kể chuỵện
Một nhà thơ chân chính
4. Củng cố: GV khắc sâu nội dung bài
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết phân biệt thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và phải thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi ta min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trang 16, 17 SGK.
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ:? Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nầo?
 ? Nếu ngày nào em cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào?
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
? Nếu ngày nào em cũng chỉ ăn một laọi thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
? Để có sức khoẻ tốt, chúng ta cần ăn như thế nào?
? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
GV bổ sung và kết luận.
* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp (hoặc nhóm)
 - HS quan sát hình 16, 17 SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
? Vẽ và tô màu các loại thức ăn mà nhóm đã chọn cho một bữa ăn?
? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
GV bổ sung và kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “ Đi chợ”
- GV hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi.
- HS chơi theo tổ hoặc nhóm.
- GV theo dõi nhận xét.
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
* Bài học: SGK
4. Củng cố: GV khắc sâu nội dung bài
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật
Khâu thường( Tiết1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách cầm vải, cầm kim, lên xuống kim khi khâu.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo của đôi tay.
II. Chuẩn bị:
Tranh qui trình khâu thường.
Mũi khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
Vải kích thước 20 x 30. Kim, chỉ màu, kéo,...
III. Các hoạt động
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ thực hành của HS
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mũi khâu thường và giải thích: Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu lui.
- HS quan sát mặt trái và mặt phải của khâu thường và hỏi:
? Mũi khâu của mặt trái và mặt phải của vải có giống nhau không?
? Thế nào là khâu thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS các thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS một số thao tác cơ bản. 
- HS quan sát hình 1, 2 SGK.
- Dựa vào hình 2a, 2b SGK em hãy nêu cách lên kim, xuống kim?
- HS dựa vào nội dung SGK và các hình minh hoạ trong SGK và hỏi:
? Nêu các bước khâu thường?
GVhướng dẫn HS các thao tác khâu, khâu lại mũi và vê nút chỉ.
HS thực hành khâu theo đường khâu thường.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Kĩ thuật
Khâu thường
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: GV khắc sâu nội dung bài
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại).
- Bước đầu nắm được3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần cả âm đầu và vần)- bài tập 3.
II. Chuẩn bị : Từ điển (nếu có) hoặc phô tô một vài trang theo nhóm HS.
Bài 1 + 2 viết sẵn bảng phụ.
 III. Các hoạt động
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích.
 ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích.
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
Bài 1 
HS nêu yêu cầu và nội dung.
GV hướng dẫn cách làm.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
GV bổ sung và kết luận.
Bài 2 
HS nêu yêu cầu và nội dung.
GV hướng dẫn cách làm.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
GV bổ sung và kết luận.
Bài 3 
HS nêu yêu cầu và nội dung.
GV hướng dẫn cách làm.
HS làm bài và chữa bài.
GV theo dõi bổ sung.
? Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô, cần xác định những bộ phận nào?
- Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Bài 1
Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
Bài 2
Từ ghép phân loại là: đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
Từ ghép tổng hợp là: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc.
Bài 3
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu là: nhút nhát.
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở phần vần là: lao xao.
Từ láy giống nhau ở âm đầu và vần là: rào rào, he hé.
 4. Củng cố : -? Từ ghép có những loại nào, cho ví dụ. 
 -? Từ láy có những loại nào, cho ví dụ. 
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng và gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là cốt truyện?
 ? Cốt truyện thường có mấy phần?
 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
- GV viết đề bài lên bảng lớp.
- HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân dưới các từ trọng tâm của đề.
? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến những điều gì?
- GV cho HS lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện.
- HS đọc gợi ý 1 SGK và hỏi:
? Người mẹ ốm như thế nào?
? Người con chăm sóc mẹ ra sao?
? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì?
? Người con đã quyết tâm như thé nào?
? Bà tiên đã giúp hai mẹ con ra sao?
- HS đọc gợi ý 2 SGK và hỏi:
? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con đã làm gì?
? Bà tiên đã làm cách nào để thử lòng trung thực của cậu?
? Cậu bé đã làm gì, kết quả ra sao?
 Kể chuyện:
- HS kể chuyện trong nhóm.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
4. Củng cố: GV khắc sâu nội dung bài học
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Toán
Giây, thế kỉ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ là đơn vị đo thời gian.
- Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II. Chuẩn bị : Một chiếc đồng hồ thật có cả ba kim: giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
III. Các hoạt động:
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
* Giới thiệu giây:
- HS quan sát đồng hồ thật và GV cho HS chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ (1giờ)
? Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút (1 phút)
? Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV chỉ kim còn lại trên mặt đông hồ và hỏi:
? Kim thứ ba là kim gì? Sau đó GV giới thiệu về giây và giáo viên ghi bảng.
*Giới thiệu thế kỉ:
- HS quan sát trục thời gian và hỏi:
? Năm 1879 ở thế kỉ nào? ( Thế kỉ 19)
? Năm 1945 ở thế kỉ nào? ( Thế kỉ 20)
? Em sinh năm nào? Đó là thế kỉ thứ mấy?
? Năm 2009 là thế kỉ nào?
- GV hướng dẫn cách dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ
 Luyện tập
Bài 1,2 và 3
HS làm bài, GV theo dõi bố sung
1) Giây: 1giờ = 60 phút
 1phút = 60giây
2) Thế kỉ
1 thế kỉ = 100 năm
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II
...........................................................
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Từ năm 2001 dến năm 2100 là thế kỉ XXI
3) Luyện tập
Bài 1
1 phút = 60 giây
2 phút = 120 giây
1 thế kỉ = 100 năm
Bài 2
a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Năm 1911 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 248 thuộc thế kỉ III
Bài 3
Năm 1010 thuộc thế kỉ XI
 2008 – 1010 = 1008(năm)
b) Năm 938 thuộc thế kỉ X
4. Củng cố: GV khắc sâu nội dung bài học
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật
 và đạm thực vật?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá; đạm của cá dễ tieu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. Chuẩn bị : Các hình minh hoạ trang 18,19 SGK.
III. Các hoạt động:
1.ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Giảng bài
* Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- GV chia lớp làm 2 nhóm thi kể các món ăn chứa nhiều chất đạm. (VD: gà rán, thịt kho,...)
- Mỗi đội cử ra một bạn viết tên các thi kể các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể ra.
- Đại diện hai nhóm treo bảng - Cả lớp cùng GV đánh giá.
- Trò chơi diến ra trong 10 phút.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập ra ở trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đậm động vật vừa chứa đạm thực vật?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Để giải thích được câu hỏi này GV cho HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập (Phiếu như ở SGK).
- Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cở sở xử lí các thông tin trên phirus học tập.
- GV nhận xét sửa sai.
- HS đoc mục Bạn cần biết trong SGK trang 19.
- Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
Khoa học
Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
* Bài học: SGK
4. Củng cố: GV khắc sâu nội dung bài học
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an l4 tuan 4.doc