Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Tiết 5: Lịch sử

 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.

I.Mục tiêu: HS biết

-Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.

-Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.

-Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.

II.Đồ dùng:

 Tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần(phóng to).

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25 tháng 11 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O
I.Mục tiêu:
 - SGV trang 146
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ (5’):
+Thực hiện chia cho 10, 100, 1000,...?
+Chia một số cho một tích làm TN?
-Nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:(28’)
1. Giới thiệu bài(1’): 
2. Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Phép tính: 320 : 40 = ?
-Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
-Nhận xét 320 : 40 = 32 : 4
-Hướng dẫn thực hành đặt tính 320 : 40.
3.Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
-Phép tính: 32000 : 400 = ?
-Yêu cầu HS vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
-Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
-Hướng dẫn HS đặt tính 32000 : 400
-Kết luận chung(SGK).
4. Luyện tập.
Bài 1:
-Chữa bài, nhận xét, KL
a) 7; 9; b) 170; 230
Bài 2: 
-Chữa bài, nhận xét, KL
a) x = 6400 b) x = 420
Bài 3: Nêu BT-HD
-Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò(2’): 
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2HS nêu.
320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
-HS đặt tính, thực hiện.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) 
 = 32000 : 1000 : 4
 = 320 : 4 = 80
-HS đặt tính và tính.
-HS nhắc lại.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-2HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài bảng con.
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS làm bài vào vở; 2HS làm bài bảng lớp.
-HS đọc BT, xác định yêu cầu của bài.
-HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe loại đó là: 180 : 20 = 9 (toa xe)
b) Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe loại đó là: 180 : 30 = 6 (toa xe)
 Đáp số: 9 toa xe; 6 toa xe.
-HS nêu lại cách chia 2 số có tận cùng là chữ số 0.
Tiết 2: Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.Mục tiêu:
 - SGV trang 297
II.Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 - Câu, đoạn cần HD luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ (5’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn luyện đọc.
-Chia đoạn: 2 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc đoạn.
-GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
-GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
+Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?
+Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào?
+T/chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả 
muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
+ND bài?
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV giúp HS phát hiện giọng đọc bài văn thể hiện diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt nhất.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Hệ thống nội dung bài.
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-2HS đọc bài Chú Đất Nung-phần 2. Nêu nội dung bài.
-1HS đọc toàn bài. 
-HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
-HS đọc trong nhóm 2.
-HS chú ý nghe đọc bài.
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
+Bằng mắt và tai.
+Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đễn phát dại nhìn lên trời.
-HS nêu.
-HS nêu
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS tham gia thi đọc diễn cảm.
-HS nêu lại nội dung bài.
Tiết 3: Đạo đức
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- SGV trang 35
II.Đồ dùng:
-SGK đạo đức.
-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán(HĐ2) .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ (3’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’):
2. ND bài (28’):
*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.(BT4,5)
-Tổ chức cho HS viết, vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
-Tổ chức cho HS trình bày các bài hát, thơ, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô giáo.
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ.
-Yêu cầu mỗi HS làm một tấm bưu thiếp.
-Lưu ý: Nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ tấm bưu thiếp đã làm.
-GV kết luận chung:
+Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
+Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1HS nêu ghi nhớ bài tiết trước.
-HS trình bày những tác phẩm đã chuẩn bị.
-HS hát, đọc thơ,... có nội dung đề cao công lao của các thầy,cô giáo.
-HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
-HS nhắc lại.
Tiết 4: Khoa học
 TIẾT KIỆM NƯỚC
I.Mục tiêu: 
- SGV trang 117
II.Đồ dùng :
-Hình SGK trang 60, 61.
-Giấy vẽ tranh.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
+Nêu những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước?.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. ND bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
+Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước?
+Lí do cần phải tiết kiệm nước?
+Thực tế việc dùng nước của bản thân, gia đình và người dân địa phương như thế nào?
-Kết luận
 *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
-Các nhóm thảo luận xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước, tìm ý cho bức tranh, phân công vẽ tranh.
-Tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ và trình bày bản cam kết tiết kiệm nước thông qua tranh.
-Nhận xét, khen ngợi HS.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2HS nêu.
-HS quan sát hình vẽ SGK.
-HS thảo luận nhóm 2, xác định việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
+Nên làm: hình 1,3,5
+Không nên làm: hình 2,4,6.
-HS nêu.
-HS liên hệ thực tế và nêu.
-HS thảo luận làm việc theo nhóm.
-Các nhóm xây dựng bản cam kết, tìm ý cho bức tranh và vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
-Các nhóm trưng bày tranh của nhóm.
-HS đọc ND bài học (SGK).
Tiết 5: Lịch sử
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.
I.Mục tiêu: HS biết
-Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
-Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
-Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II.Đồ dùng:
 Tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần(phóng to).
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
+Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh ntn?
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. ND bài: 
*Hoạt động 1: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
+Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
+Hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
+Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
-GV tóm tắt lại các ý:
+Đặt ra lệ mọi người đều phải T/gia đắp đê
+Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê.
*Hoạt động 2: Tác dụng của đê điều.
+Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc đắp đê?
+Hệ thống đê điều có tác dụng gì?
3.Củng cố-Dặn dò(3’): 
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2HS nêu.
-HS nêu những khó khăn mà sông ngòi đem lại cho việc sản xuất nông nghiệp.
-HS kể những điều mà các em thấy.
-HS nêu.
+Hệ thống đê dọc theo các con sông chính đều được xây đắp.
+Giúp cho việc sản xuất nông nghiệp phát triển. Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
Ngày soạn : 27/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I.Mục tiêu:
- SGV trang 299
II.Đồ dùng:
-Một vài đồ chơi: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hoả,...(BT2,3)
-Phiếu bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(4’):
-GV đọc một số tiếng bắt đầu bằng s/x.
-Nhận xét.
A.Bài mới:(28’)
1. Giới thiệu bài (1’):
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
-GV đọc đoạn viết.
-Lưu ý cách trình bày bài viết.
-Nhắc nhở HS một số từ ngữ khó viết, hay viết sai.
-GV đọc cho HS nghe viết bài.
-Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
3. Luyện tập.
Bài 2a: 
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: 
-Tổ chức cho HS miêu tả theo nhóm 2.
-Nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Luyện viết thêm ở nhà.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.
-HS chú ý nghe đoạn cần viết.
-HS đọc lại đoạn viết.
-HS tập viết một số từ ngữ khó viết.
-HS nghe đọc để viết bài.
-HS chữa lỗi.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS tìm tên các đồ chơi, trò chơi:
-HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi theo nhóm 2, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi cho bạn nghe.
-Một vài nhóm miêu tả cho cả lớp nghe.
Tiết 2: Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu:
 -SGV trang 149
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
+Tính: 490 : 70; 1950 : 15
+Nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: ( 27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. Trường hợp chia hết.
-Phép chia 672 : 21 = ?
-Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
-Nêu cách chia.
-Củng cố cách chia hết
3. Trường hợp chia có dư.
-Phép chia 779 : 18 = ?
-Yêu cầu HS thực hiện tính.
-Củng cố phép chia có dư
4. Luyện tập.
Bài 1: 
-Nhận xét, KL .
a) 12; 16 ( dư 2) b) 7; 7( dư 5)
Bài 2: Nêu BT-HD
-Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
-Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Học và làm BT trong vở BT. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng nêu và thực hiện tính.
- Nhận xét về SBC và số chia.
- HS thực hiện phép chia.
- HS thực hiện tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 4HS làm bài bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
 Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:
240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ.
-HS nêu yêu cầu.
-HS x/định thừa số chưa biết, nêu cách tìm.
-2HS làm bài bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
 a) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18
 x = 714 : 34 x = 846 : 18 
 x = 21 x = 47
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI-TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- SGV trang 301
II. Đồ dùng:
-Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
-Giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi-lời giải BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(4’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’):
2. ND bài (27’):
Bài 1: 
-GV treo tranh lên bảng.
-Yêu cầu HS tìm và nêu.
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
-Tổ chức cho HS làm bài với phiếu học tập.
-Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
-Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: 
-Yêu cầu HS tìm các  ... c lớp.
-Nxét, bình chọn bạn kể hay hấp dẫn, câu chuyện hay.
4.Củng cố-Dặn dò(2’): 
-Luyện tập kể chuyện cho mọi người nghe.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2HS .
-HS đọc đề bài.
-HS xác định yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh.
-HS nối tiếp nói tên câu chuyện định kể, giới thiệu về nhân vật trong câu chuyện đó.
-HS kể chuyện, trao đổi theo cặp.
-1 vài cặp kể chuyện trước lớp.
-HS tham gia thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Ngày soạn : 28/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(Tiếp)
I.Mục tiêu:
 - SGV trang 151 
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. Trường hợp chia hết.
-Nêu phép tính 8192 : 64 = ?
-HD đặt tính và tính(SGK).
-Củng cố cách chia hết
3. Trường hợp chia có dư.
-Phép chia 1154: 62 = ?
-Yêu cầu HS thực hiện tính.
-Củng cố phép chia có dư
4. Luyện tập.
Bài 1: 
-N/xét, sửa chữa, KL
a) 57; 71 (dư 3) b) 123 ; 127 (dư 22)
Bài 2: Nêu BT-HD
-Nxét, sửa chữa, ghi điểm. 
Bài 3:
-Nxét, sửa chữa,ghi điểm, KL
a) x = 24 b) x = 53 
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Học và làm BT trong vở BT. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng làm lại BT3 tiết trước.
-HS nêu cách đặt tính và tính.
-HS nêu cách đặt tính và tính. 
-HS nêu yêu cầu của bài.
-2HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài bảng con.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
 Đóng được số tá bút và còn thừa là:
 3500 : 12 = 291(tá). Thừa 8 cái
 Đáp số: 291 tá. Thừa 8 cái.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng chữa bài. 
Tiết 3: Tập đọc
 TUỔI NGỰA
I.Mục tiêu:
- SGV trang 306
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ bài đọc.
-Câu, đoạn cần HD luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
-Nxét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Hướng dẫn luyện đọc
-Tổ chức cho HS đọc đoạn.
-GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
-GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài.
+Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết tn?
+“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? 
+Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
+Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
+Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ về bài thơ này, em sẽ vẽ NTN?
+ND bài thơ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV giúp HS phát hiện giọng đọc bài thơ thể hiện diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt nhất.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Hệ thống nội dung bài.
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS tiếp nối đọc và TLCH theo ND bài: Cánh diều tuổi thơ.
-1HS đọc toàn bài. 
-HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
-HS đọc trong nhóm 2.
-HS chú ý nghe đọc bài.
+Tuổi ngựa. Không chịu ở yên một chỗ
+Rong chơi qua miền Trungnúi đá.
+Màu sắc trắng loá của hoa, hương thơm ngọt ngào của hoa huệ 
+Tuổi con là tuổi đánhớ tìm đường về với mẹ.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nêu
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
-HS tham gia thi đọc diễn cảm.
-HS nêu lại nội dung bài.
Tiết 4: Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
- SGV trang 309
II.Đồ dùng:
-Phiếu viết 1 ý của BT2b; Lời giải BT2.
-Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
+Thế nào là bài văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1 Giới thiệu bài(1’):
2. ND bài (27’): 
Bài 1:
-Nxét, bổ sung.
-Phát phiếu cho các nhóm làm câu (b).
-Nxét, chốt lại.
Bài 2:
-Nhắc HS chú ý:
+Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
+Lập dàn ý cho bài văn dựa theo ghi nhớ.
-Phát phiếu cho 3 HS làm bài.
-Nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Hoàn thành dàn ý tả chiếc áo. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng TLCH.
-HS đọc yêu cầu. Trao đổi và TL lần lượt các CH.
-Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.
-HS đọc yêu cầu. 
-Cả lớp làm bài vào vở.
-3HS làm bài trên phiếu trình bày k/quả
Ngày soạn: 29/ 11/ năm 2010
 Ngày soạn: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tiết1: Toán 
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-SGV trang 152 
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. HD luyện tập:
Bài 1:
-Chữa bài, nhận xét, KL
a)19; 16 ( dư 3) b) 273; 237 (dư 23)
Bài 2:
-Chữa bài, nhận xét, ghi điểm
a) 41688; 4662 b) 46980; 601617
Bài 3: Nêu BT-HD
-Chữa bài, nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Học và làm BT trong vở BT. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng làm lại BT3 tiết trước.
-HS nêu yêu cầu.
-2HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài bảng con.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2HS chữa bài trên bảng lớp.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1HS chữa bài bảng lớp.
Bài giải
Mỗi xe cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72( nan hoa)
Lắp được số xe là:
 5260 : 72 = 73(xe). Thừa 4 nan hoa.
 Đáp số: 73(xe). Thừa 4 nan hoa.
Tiết 4: Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
- SGV trang 312 
II.Đồ dùng:
-Phiếu viết y/cầu BT2(I).
-Phiếu kẻ bảng BT1(III).
-Phiếu viết sẵn k/quả so sánh BT1(III).
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
-Phát bút dạ và phiếu cho 3 HS làm bài.
-GV và cả lớp Nxét, bổ sung.
Bài 3: 
-Nhận xét, kết luận: Để giữ lịch sự cần tránh những CH tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
3. Ghi nhớ. 
4. Luyện tập.
Bài 1:
-Phát phiếu cho các nhóm làm bài.
-GV và cả lớp Nxét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
-Nhận xét, dán bảng so sánh và chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Hệ thống ND bài.
-Học và làm BT trong vở BT. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
-1HS nêu tên 1 số T/chơi có ích và có hại. ... 1HS làm theo y/cầu BT3.
-HS nêu yêu cầu. Trao đổi và phát biểu ý kiến.
-HS nêu yêu cầu. 
-Cả lớp làm bài vào vở BT.
-HS nêu yêu cầu. Trao đổi, phát biểu ý kiến.
-HS đọc(SGK).
-HS nêu yêu cầu. Đọc ND.
-Các nhóm viết vắn tắt câu TL vào phiếu và trình bày kết quả.
-HS nêu yêu cầu và đoạn văn. 
-1HS đọc 3CH các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau; 1HS đọc CH các bạn nhỏ hỏi cụ già.
-HS trao đổi, phát biểu ý kiến. 
-HS nêu lại ghi nhớ bài. 
Tiết 5: Khoa học
 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I.Mục tiêu:
- SGV trang 120
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK.
-Đồ dùng làm thí nghiệm.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
+Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. ND bài
*Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
-Chia nhóm, HD. 
-GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
-Nhận xét, kết luận
*Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trng những chỗ rỗng của mọi vật.
-Chia nhóm, HD. 
-GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
-Nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3: Hệ thống hoá các kiến thức về sự tồn tại của không khí. 
-Nhận xét, bổ sung.
+Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Hệ thống ND bài.
-Học bài, chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng TLCH.
- 4 nhóm, đọc mục thực hành SGK.
-Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm làm thí nghiệm theo gợi ý SGK.
-Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS trao đổi, kể ra 1 số VD chứng tỏ xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
+Khí quyển.
Ngày soạn: 30/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Toán 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 - SGV trang 153
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. Trường hợp chia hết.
-Nêu phép tính 10105 : 43 = ?
-HD đặt tính và tính(SGK).
-Củng cố cách chia hết
3. Trường hợp chia có dư.
-Phép chia 26345: 35 = ?
-Yêu cầu HS thực hiện tính.
-Củng cố phép chia có dư
4. Luyện tập.
 Bài 1: 
-Nxét, sửa chữa, KL
a) 421; 658 (dư 44) b) 1234; 1149(dư 33)
Bài 2: Nêu BT-HD
-Nxét, sửa chữa, ghi điểm. 
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Học và làm BT trong vở BT. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước.
-HS nêu cách đặt tính và tính.
-HS nêu cách đặt tính và tính. 
-HS nêu yêu cầu của bài.
-2HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài bảng con.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút.
38 km 400 m = 38400 m
Mỗi phút ngời đó đi được là:
38400 : 75 = 512(m).
 Đáp số: 512 mét.
Tiết 4: Tập làm văn
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
- SGV trang 314
II.Đồ dùng: 
-Tranh SGK.
-Bảng viết sẵn dàn ý tả đồ chơi.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ(5’):
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. Phần nhận xét.
Bài 1: 
-HDHS theo gợi ý SGK và mẫu.
-Nxét, bổ sung.
Bài 2: 
-Nxét, bổ sung:
+Quan sát theo 1 trình tự hợp lí.
+Quan sát bằng nhiều giác quan.
+Tìm ra những đặc điểm riêng, phân biệt những đồ vật này với những đồ vật khác.
3. Ghi nhớ(SGK). 
4. Luyện tập.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nxét, bình chọn HS lập dàn ý tốt nhất.
3.Củng cố-Dặn dò(3’):
-Củng cố ND bài.
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
-HS nêu yêu cầu.
-1 số HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp.
-HS trao đổi, ghi lại những điều quan sát được. 1 số HS trình bày kết quả.
-HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi theo cặp, TLCH.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở BT; 1 số HS đọc kết quả bài làm.
-HS đọc lại ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
 -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3
 -GV nhận xét chung lớp.
 -Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng. 
-Về học tập: Chưa học và làm bài tập bài thường xuyên ở nhà
 2. Biện pháp khắc phục:
 3.Ý kiến nhận xét của giáo viên :
Tuyên dương: 
Khiển trách: Bằng , Bình, Sỹ
Nhận xét chung giờ sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_tong_hop.doc