I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
2. Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3. Học thuộc lòng những câu thơ em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong bài. Thêm tranh, ảnh đẹp về cây tre (nếu có).
- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
PHÂN MÔN TẬP ĐỌC BAÌI DAÛY : TRE VIÃÛT NAM Tuần 4 Tiết 8 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. 2. Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 3. Học thuộc lòng những câu thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong bài. Thêm tranh, ảnh đẹp về cây tre (nếu có). - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (3 phút) Một người chính trực. - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn ? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) - Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với mỗi người Việt Nam. Tre được dùng làm vật liệu xây dựng nhà cửa, chế tạo giấy, đan lát nhiều đồ dùng và đồ mĩ nghệ Tre còn có những phẩm chất rất đáng quý, tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam. Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. - GV ghi đề lên bảng - HS mở SGK/41 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn (2 lượt). Đ1 : Từ đầu nên lũy nên thành tre ơi? Đ2 : Tiếp theo hát ru lá cành Đ3 : Tiếp theo truyền đời cho măng Đ4 : Phần còn lại - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc Lượt 1 : 4 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. Lượt 2 : 4 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải + Giải nghĩa từ : - tự - áo cộc + Từ khó đọc : tre xanh, nắng nỏ, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nôi tre, lạ thường, lưng trần. từ áo ngắn - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy viết đoạn thơ cần luyện đọc cho đúng. - Đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS chú ý lắng nghe b) Tìm hiểu bài : (10 phút) * Đoạn 1 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và xung phong trả lời. - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh * Đoạn 2 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn thơ và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời câu hỏi. - Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ? Ở đâu tre cùng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. * Đoạn 3,4 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. - Những hình ảnh nào của tre gợi lên phấm chất đoàn kết của người Việt Nam? - Bão bùng thân bọc lấy thân Lũy thành từ đó mà nên hỡi người - Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc, tre nhường cho con GV : Tre có tính cách như người; biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. - HS nghe - Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Chẳng may thân gãy cành rơi Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã thẳng như chông lạ thường - Măng non là búp măng non Đã mang dán thẳng thân tròn của tre. GV : Tre được tả trong bài thơ có tính chất như người : ngay thẳng, bất khuất. - GV cho HS đọc thầm và đọc lướt toàn bài + Trả lời câu hỏi - HS đọc + TLCH - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích vì sao em thích ? - HS trả lời - GV cho HS đọc thành tiếnh 4 dòng thơ cuối bài + TLCH - HS đọc + TLCH - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - HS trả lời GV chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc. - Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Nêu nội dung bài thơ ? (GV ghi bảng) cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) - GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện được giọng đọc hợp nội dung bài thơ. - 4 HS đọc diễn cảm từng đoạn - GV treo băng giấy ghi đoạn 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ. - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét. - GV cho HS học thuộc những câu thơ em thích. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV nhận xét chung về tiết học - Dặn HS về đọc bài và học thuộc những câu thơ mình thích. Bài sau : Nhữnghạt thóc giống.
Tài liệu đính kèm: