Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2011-2012 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2011-2012 (Bản 2 cột hay nhất)

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN .

I. Mục tiêu :

1 - Kiến thức&Kĩ năng:

 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên .

2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II . Đồ dùng dạy học :

GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.

HS - SGK, V3

III . Các hoạt động dạy học :

1.Khởi động: Hát “Bài ca đi học”

2. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

 GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115.

 Nhận xét , cho điểm.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2011-2012 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 Theo Quỳnh Cư. Đỗ Đức Hùng	
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức Kĩ năng : 
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 2. Giáo dục: - HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.
*Kĩ năng sống : - Xác định giá trị .Tự nhận thức về bản thân .Tư duy phê phán . 
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
2. Bài cũ : Người ăn xin
- Đọc bài.- Nêu ý bài .
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
*Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : ( từ đầu  là vua Lí Cao Tông)
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi
* Đoạn 2 : Tiếp theo  thăm Tô Hiến Thành được .
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Đoạn 3 : Phần còn lại.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
*Tiểu kết: Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu bài văn. 
Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định
 *Tiểu kết: Biết đọc truyện với giọng kể thơng thả , rõ ràng. Đọc phân biệt lới các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- HS quan sát tranh 
a) Đọc thành tiếng: 
* Chia đoạn. Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 3 lượt) . -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. 
-Đọc thầm phần chú giải.
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Đoạn này kể chuyện gì ?
* Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ?
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ?
* Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
c) Đọc diễn cảm ( KNS: - Đĩng vai ( đọc theo vai ) Thảo luận nhĩm tự nhận thức về bản thân) 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm phân vai.
4. Củng cố : (3’)
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai .
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực.
- Chuẩn bị : Tre Việt Nam.
Toán 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN .
I. Mục tiêu :
1 - Kiến thức&Kĩ năng: 
	- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên . 
2 - Giáo dục:	 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II . Đồ dùng dạy học : 
GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
HS - SGK, V3
III . Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
2. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
	GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115.
 Nhận xét , cho điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
Hôm nay học cách so sánh hai số tự nhiên.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý 
Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
GV nhận xét: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. 
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS so sánh hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Gắn một dãy số lên bảng.
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
* Tiểu kết : Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
* GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV nhận xét chung.
* Tiểu kết : Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1( cột 1 ): Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên
Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu.
Bài tập 2( a, c ) :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 
Bài tập 3( a) : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 
* Tiểu kết : Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- HS nêu
- HS so sánh
- Vài HS nhắc lại.
HS so sánh
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- HS so sánh
- Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
HS nêu
Quan sát dãy số và nhận xét:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
Quan sát tia số và nhận xét:
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
- Nêu nhận xét như SGK.
- HS làm việc với bảng con
- HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài 
Từng cặp HS sửa và giải thích lí do điền dấu. Chú ý: 
Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234
HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài 
Từng cặp HS sửa và giải thích 
HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài 
Từng cặp HS sửa và giải thích 
 4. Củng cố : 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng làm theo các thăm mà GV đưa.
5. Nhận xét - Dằn dò : 
Nhận xét lớp. 
Làm lại bài 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Âm nhạc:
Học hát : BẠN ƠI LẮNG NGHE
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I. Mục tiêu:
Biết đay là bài dân ca.
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết nội dung câu chuyện Tiéng hát Đào Thị Huệ
Biết đay là bài hát dân ca dân tộc Ba na ở Tây nguyên.
Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Đàn Organ.
Hát chuẩn xác bài hát.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:	
1.Ổn định tổ chức lớp: 
 	Nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2.Kiểm tra bài cũ: 
 	Yêu cầu HS hát lại lời 1 bài Quốc ca?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Dạy bài hát Bạn ơi lắng nghe 
- Giới thiệu bài hát
- Cho HS nghe băng
- Hd HS đọc lời ca
Dạy hát từng câu 
Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát 
Hoạt động 2: 
Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
Hoạt động 3: Kể chuyện âm nhạc 
Tiếng hát Đào Thị Huệ
GV kể chuỵên theo tranh vẽ
Chỉ định HS xung phong dựa vào tranh vẽ để kể lại câu chuyện
GV đề nghị HS nói lên cảm xúc, suy nghĩ của mình về câu chuyện
GV nêu ý nghĩa câu chuyện
Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Tập đọc lời ca 
Tập hát từng câu theo Hd của GV 
Hát lại nhiều lần 
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV
HS lắng nghe theo dõi
HS kể lại câu chuyện theo tranh vẽ
HS nói lên cảm nhận
4Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
GV nhận xét, dặn dò
BUỔI CHIỀU
Ôn luyện từ và câu:
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu , vần , thanh )theo bảng mẫu ở BT! 
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2 , BT3.
HS khá , giỏi biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4 .
II . Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ vẽ sẳn sơ đồ cấu tạo tiếng .
III . Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I / Kiểm tra 
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu : lá lành đùn lá rách.
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : đọc nội dung bài và phần ví dụ 
 Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
- Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh 
Bài tập 2 :
Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu 
trên .
Bài tập 3: đọc yêu cầu của bài
- GV cùng cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau choắt –thoắt ,xinh – nghênh
+ Vần giống nhau hoàn toàn choắt .
+Vần giống nhau không hoàn toàn xinh – nghênh
Bài tập 4 :đọc yêu cầu của bài tập trên .
- GV chốt ý kiến đúng : hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
 - 2 hS lên bảng làm
- 2 HS nhắc lại 
- 2HS đọc 
- HS làm việc theo cặp phân tích cấu tạo của tiếng theo sơ đồ:
Tiếng 
âm đầu 
 vần 
thanh
Con
cò 
mà
đi
ăn 
đêm
...
Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tưc ngữ là : đêm - mềm
 -1-2 em đọc 
- HS tự  ...  cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựơng, xây dựng cốt truyện .
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện.
-Tổ chức kể theo nhóm
-Thi kể.
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
* Tiểu kết: Thực hành tưởng tượng, biết tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề bài.
 * Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
Bà mẹ ốm , người con , bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2
-1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi
- HS thực hiện kể theo nhóm đôi
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
4. Củng cố : (3’)
- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học. 
	- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
An toàn giao thông
Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.
-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
2.Kĩ năng:
-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp.
3. Thái độ:
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: các biển báo
III. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.
GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.
GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu.
GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122
Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.
Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì?
GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e)
Hoạt động 3: Trò chơi.
GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:
Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết.
GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất.
Hoạt động 4: Củng cố
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS theo dõi
HS lên bảng chỉ và nói.
-Hình tròn
Màu nền trắng, viền màu đở.
Hình vẽ màu đen.
-Biển báo cấm
- HS trả lời:
*Biển số 110a. biển này có đặc điểm:
Hình tròn 
Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
Hình vẽ: chiếc xe đạp.
+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp
* Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại.
Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên
Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn.
Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác 
Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.
Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến.
Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ
Biển 305, biển dành cho người đi bộ.
Các nhóm chơi trò chơi.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 4.
I. Mục tiêu :
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II . Đồ dùng dạy học : 
- Kế hoạch tuần 5.
- Báo cáo tuần 4.
III . Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động : (1’p) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 4
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn và diện xoá đói giảm nghèo.
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 5
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Chú ý HS yếu kém
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 4. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 5.
- Nhận xét tiết .
Khoa học 
Tiết 7:	TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. Mục tiêu :
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm dinh dưỡng .
	- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món .
	- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ món chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chừa nhiều chất đạm ; ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối .
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
II . Đồ dùng dạy học : 
GV: - Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn.
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua
HS : - SGK
III . Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
2.Bài cũ : 
-Nêu vai trò của các chất Vi-ta-min,khoáng và xơ?
-Kể các thức ăn có chứa chất Vi-ta-min, khoáng, xơ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
Sau bài học, biết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và phải đổi món thường xuyên.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ nếu cần.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV kết luận: Không có loại thức ăn nào chứa tất cả các chất dinh dưỡng.
Tiểu kết:Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường đổi món.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “tháp dinh dưỡng” cân đối trung bình cho 1 người trong 1 tháng.
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau
Kết luận:Các thức ăn chứa chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần ăn đầy đủ. 
Các thức ăn chứa chất đạm cần ăn vừa phải. Hạn chế chất béo, muối, không nên ăn nhiều đường.
Tiểu kết:Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ítvà ăn hạn chế.
 Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợ
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi, treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ uống
Bước 2- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau
Bước 3- GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp.
Tiểu kết: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- Nhóm đôi tìm hiểu:Tại sao ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món? 
- HS trả lời tự do- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ( hình trang 12 )
- HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự nghiên cứu
- HS trao đổi 
- HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh.
- HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các tờ giấy màu khác nhau
HS tiến hành chơi
- Từng HS tham gia giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn 
4. Củng cố : (3’)
- GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thực vật.
Khoa học 
Tiết 8:	 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ 
ĐẠM THỰC VẬT.
I. Mục tiêu :
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
- Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm .
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
II . Đồ dùng dạy học : 
GV: - Hình vẽ trong SGK.
- Giấy khổ lớn, bảng phụ.
HS : - SGK
III . Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
2.Bài cũ : 
Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
Thế nào là1 bữa ăn cân đối
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi học tập 
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. 
Bước 2: Cách chơi và luật chơi. 
- GV hướng dẫn cách chơi. Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
Tiểu kết:Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm.
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập.
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật và thực vật? Giải thích
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết .
Tiểu kết:Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thực vật.
HS quan sát và nêu tên các loại rau quả
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
-Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước.
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài
Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập
-HS đọc để chốt ý.
4. Củng cố : (3’)
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật?
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS thực hiện lại mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khâu thường.(T2)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T4 CKTKN 2 BUOI.doc