I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ).
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được câu hỏi 1 ,2 ,3),
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
2. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu tranh 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử.
Tuần 4: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết : Chào cờ. Tiết 1 Tập đọc Những con sếu bằng giấy I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ). - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được câu hỏi 1 ,2 ,3), II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu tranh 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. b. Tìm hiểu bài: - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. * ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tiết 3: Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng 1 trong 2 cách" rút về đơn vị " hoặc " Tìm tỉ số". II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt. -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -Nhận xét: SGK- tr.18. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Tóm tắt: 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:người? 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;người? Bài giải: 4000 người gấp 1000 số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. ( làm tương tự). Đáp số: 60 người. 3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. -GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Đạo đức. Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) I/ Mục tiêu. - HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không Tán thành những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ. -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì? -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao? 2.Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. -GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. - HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. 2.2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. *Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. *Cách tiến hành. - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học. - HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình. -Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học. -GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3.Củng cố và dặn dò: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Tiết 5 Chính tả. (Nghe- viết). Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Quy tắc đánh dấu thanh. I/ Muc tiêu: 1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Năm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, ( BT 2, 3). II/ Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy- học. 1-Kiểm tra bài cũ -HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 2- Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. -GV đọc bài. -Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV chấm bài tổ hai. -GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -HS viết vào nháp -HS viết vào vở. -HS tự soát lỗi. -Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. + Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là cácc nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . 3-Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán. $17: Luyện tập I/ Mục tiêu. -Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỷ số" làm được bài tập 1;3;4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Kiểm tra bài cũ. 2- Bài mới. * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải. Tóm tắt Bài giải 12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là: 30 quyển = đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng * Bài 2: GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt. -Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “tìm tỉ số”). *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho HS về nhà làm). Tóm tắt: 24 bút chì : 30000 đồng 8 bút chì : đồng? Bài giải: 24 bútt chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3(lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 x 3 = 90000 (đồng) Đáp số : 90000 đồng. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng). 3. Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -GV nhận xét giờ học Tiết 3: Luyện từ và câu. Từ trái nghĩa. I/ Mục đích yêu cầu. Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.khi đặt cạnh nhau(nội dung ghi nhớ) Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ'tục ngữ(BT1);Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước(BT2,BT3) Học sinh khá giỏi đạt được 2 câu đẻ phân biệ ... tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. Ví dụ về dàn ý: - Mở bài. - Thân bài. Kết bài Giới thiệu bao quát: -Trường nằm trên môt khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. -Tả từng phần của canh trường: -Sân trường: + Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: +Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ, -Phòng truyền thống ở toà nhà chính. - Vườn trường. + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn trường. - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. -Em rất yêu quý và tự hào về trường em. *Bài 2: -GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài . -Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. -HS viết bài. 3.Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009. Tiết 1:Lịch sử: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX I/ Mục tiêu : Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX , về kinh tế xuất hiện nhiều nhà máy ,hầm lò đồn điền ,đường ô tô,đường sắt Về xã hội :xuất hiện các tầng lớp mới :chủ xưởng,nhà buôn,công nhân HS khá giỏi:biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta :do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp Nắm được mối quan hệ sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới . -. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK . -Bản đồ hành chính Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *2.1 Hoạt động 1:(làm việc cả lớp) -GV nêu nhiệm vụ học tập : +Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ? -Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới. -Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời. -Vô cùng cực khổ. *2.2 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. -GV chia lớp thành 4 nhóm. -GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận: +Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược ,những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? +Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào?Đời sống của công nhân và nông dân ra sao? -GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 2.3.Hoạt động 3(làm việccả lớp ) -GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi. -Đai diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK –Trang 11. 3. Củng cố –dặn dò: -GV nhận xét tiết học . Tiết 3: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa. I/ Mục tiêu : -Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2(3 trong 4 câu),BT3 Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4(chọn hai hoặc ba trong số 4ý a,b,c,d) đặt được một cặp câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 HSkhá giỏi thuộc được 4thành ngữ,tục ngữ ở BT1 làm được toàn bộ BT4 II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng. -GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn. - GV chữa bài chấm điểm. * Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét . -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào vở . -3 HS lên bảng thi làm bài. -1,2 HS đọc lại . -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống. -HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya. -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS đọc câu mình đặt. - HS làm bài vào vở. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3. Tiết 4.Toán : $19 Luyện tập I/ Mục Tiêu Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách"rút về đơn vị" hoặc" tìm tỷ số " II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu * Bài tập 1 : Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”. Chữa bài: * Bài 2: GV gợi ý: Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu. * Bài tập 3: Một HS đoc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở. Chữa bài tập * Bài tập 4 ( Thưc hiện tương tự bài tập 3) Tóm tắt 3000 đồng / 1quyển: quyển 1500 đồng/ 1quyển : quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500= 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2= 50 (quyển) Đáp số 50 quyển vở. Đáp số: 200000 đ Tóm tắt 10 người: 35 m 30 người:m? Bài giải 30 người gấp 10 người lần là : 30: 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là: 35x 3 =105 (m) Đáp số: 105 m Tóm tắt Mỗi bao 50kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg:? Bao? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là: 50x 300= 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. 3-Củng cố dặn dò Tiết 4: Kĩ thuật $5: Thêu dấu nhân (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : Biết cách thêu dấu nhân. Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm. + Kim khâu len. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Cho HS nhắc lại các kiểu thêu. -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật. GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật: -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? -Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2? -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? -Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành. -GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. -GV nêu thời gian thực hành. -HS thực hành thêu dấu nhân ( Cá nhân hoặc theo nhóm) -GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS nêu. -HS thực hành thêu dấu nhân. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành. Tiết 6: Tập làm văn. $8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy kiểm tra. -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). Củng cố dặn dò. Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 20069 Tiết 4: Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Biếtgiải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng 2 cách "rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số" . II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài 1: -Mời 1HS nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng nào? -Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì? -Cho HS giải vào vở rồi chữa bài. *Bài 2: (Qui trình thực hiện tương tự bài 1). *Bài 3: -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán. - Chữa bài: * Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng. - Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị” -Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày? Đáp số: 8 HS nam 20 HS nữ. Đáp số: 90 m Tóm tắt: 100km: 12L xăng 50km:L xăng? Bài giải: 1000km gấp 50km số lần là: 100: 50= 2( lần). Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 12: 2= 6 ( L) Đáp số 6 L Bài giải: -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12= 360 (ngày) - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là 360: 18= 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. BT về nhà: Bài 4 cách 2. Tập làm văn Ôn tập tả cảnh 1 -Mục tiêu:Làm được bài văn tả cảnh theo yêu cầu cụ thể Bài văn có ba phần:mở bài ,thân bài ,kết bài Hoạt động dạy học: 2 Bài cũ:Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh 3 Bài mới: Đề bài:Lần đầu tiên em cắp sách tới trường'đầy bỡ ngỡ và xúc động.Ngôi trường thật lạ'không giống trường Mẫu giáo của em.Nơi đây chắc chắn có bao điều thú vị đang chờ em khám phá.Hãy tả lại ngôi trường với tâm trạng ngạc nhiên và xúc động của ngày đầu tiên ấy. 4 Hướng dẫn học sinh làm bài : Gợi ý:Hồi tưởng lại lần đầu tiên đến trường .Sovới trường mẫu giáo thì trường tiểu học chắc khác nhiều .Đó là nhưỡng điểm khác biệt gì? emhãy hình dung và tả lại ngôi trường dưới con mắt ngạc nhiên,tò mò của một bạn học sinh bắt đầu vào lớp một 5 Học sinh làm bài: 6 Thu bài nhận xét Luyện từ và câu
Tài liệu đính kèm: